ĐỀ THI HK I NĂM 2012-2013
Chia sẻ bởi Phan Quang Hiep |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HK I NĂM 2012-2013 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lý 9
Thời gian : 45 phút
Đề số : 01
Điểm
Lời phê của GV
ĐỀ BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan : ()
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b , c ,d )đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dung để
thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là:
Rtđ=;
;
Rtđ=;
Rtđ=.
Câu 3: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài . Biết dây thứ nhất có tiết diện 2mm2 , thứ hai có tiết diện 6mm2 :
R1 = 2R2;
R1 = 3R2;
R1 = 4R2;
R1 = R2.
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại dài l1=150m, S1= 0,4mm2 và có R1=60Ω. Một dây dẫn khác làm bằng kim loại đó l2=30m, và có R2=30Ω thì tiết diện S2 là:
0,8mm2;
0,16mm2;
1,6mm2;
0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Tiết diện là 0,5mm2; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
352 Ω;
3,52 Ω;
35,2 Ω;
0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
1A;
2A;
3A;
9A;
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
1,5A;
2A;
3A;
9A.
Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
90V;
45V;
30V;
15V.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường :
Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua;
Cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lõi sắt , hút các vật bằng sắt;
Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất;
Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 10: Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân bằng dụng cụ là:
Một viên bi sắt;
Một cái kìm;
Một cái kéo;
Một nam châm.Câu 11: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình bên) có chiều:
Từ phải sang trái;
Từ trái sang phải;
Từ trên xuống dưới;
Từ dưới lên trên.
Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép.
B/ Phần tự luận :(7đ)
Câu 13:(1.5đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ?
Câu 14:(2.0đ) Hãy nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
Câu 15 :(1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau:
N S
Câu 16: (2.0đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện
TRƯỜNG THCS ĐẠ LONG
THI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lý 9
Thời gian : 45 phút
Đề số : 01
Điểm
Lời phê của GV
ĐỀ BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan : ()
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b , c ,d )đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Biến trở là một dụng cụ dung để
thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
Câu 2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là:
Rtđ=;
;
Rtđ=;
Rtđ=.
Câu 3: Hãy so sánh 2 điện trở của hai dây đồng chất có cùng chiều dài . Biết dây thứ nhất có tiết diện 2mm2 , thứ hai có tiết diện 6mm2 :
R1 = 2R2;
R1 = 3R2;
R1 = 4R2;
R1 = R2.
Câu 4: Một dây dẫn làm bằng kim loại dài l1=150m, S1= 0,4mm2 và có R1=60Ω. Một dây dẫn khác làm bằng kim loại đó l2=30m, và có R2=30Ω thì tiết diện S2 là:
0,8mm2;
0,16mm2;
1,6mm2;
0,08mm2.
Câu 5: Một biến trở con chạy có dây quấn làm bằng nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω m. Tiết diện là 0,5mm2; chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
352 Ω;
3,52 Ω;
35,2 Ω;
0,352 Ω.
Câu 6: Ba điện trở có giá trị điện trở bằng nhau và bằng 6 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
1A;
2A;
3A;
9A;
Câu 7: Một dây dẫn có điện trở là 2 Ω được mắc vào hiệu điện thế U= 3V. Cường độ dòng điện qua điện trở đó là:
1,5A;
2A;
3A;
9A.
Câu 8: Cho điện trở R1=15 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I1=2A, điện trở R2=30 Ω chịu được dòng điện lớn nhất là I2=0,5A. Nếu mắc song song hai điện trở trên với nhau thì có thể mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là:
90V;
45V;
30V;
15V.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường :
Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua;
Cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lõi sắt , hút các vật bằng sắt;
Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất;
Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
Câu 10: Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân bằng dụng cụ là:
Một viên bi sắt;
Một cái kìm;
Một cái kéo;
Một nam châm.Câu 11: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình bên) có chiều:
Từ phải sang trái;
Từ trái sang phải;
Từ trên xuống dưới;
Từ dưới lên trên.
Câu 12: Để tạo một nam châm điện mạnh cần:
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi sắt;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây nhỏ, cuộn dây có nhiều vòng và một lõi thép;
Cường độ dòng điện qua cuộn dây lớn, cuộn dây có ít vòng và một lõi thép.
B/ Phần tự luận :(7đ)
Câu 13:(1.5đ) Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Len-xơ?
Câu 14:(2.0đ) Hãy nêu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái?
Câu 15 :(1.5đ) Xác định yếu tố còn thiếu trong các hình sau:
N S
Câu 16: (2.0đ) Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là: R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quang Hiep
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)