Đề thi HK 2 _Lý 6 (Đề 2)
Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK 2 _Lý 6 (Đề 2) thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng rọc - máy cơ đơn giản
2 tiết
1. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc, ví dụ như: trong xây dựng các công trình nhỏ, thay vì đứng ở trên cao để kéo vật lên thì người công nhân thường đứng dưới đất và dùng ròng rọc cố định hay ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
- Nếu dùng ròng rọc cố định để kéo vật lên thì ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
- Nếu dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật.
3. Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
4. Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
1 (1,5`)
C1:1
1(2`)
C3:2
2 (5`)
C4: 3,4
4(8,5)
Số điểm
0,5
0,5
1
2(20%)
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
6 tiết
5. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
6. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
7. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
8.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
4(5,5`)
C5:5,6
C6:7,8
1(1,5`)
C7: 9
1(10`)
C7:15
2(6,5`)
C8:10,11
8
Số điểm
2
0,5
2
1
5,5 (55%)
3. 3. Nhiệt kế, nhiệt giai
9. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
10. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
11. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
12. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
13. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
.
14. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
1(1,5`)
C9:12
2(6,5`)
C14: 13,14
1(5`)
C14:16
Số điểm
0,5
1
1
2,5 (25%)
TS câu hỏi
6 (8,5`)
2 (11,5`)
8 (25`)
16 (45`)
TS điểm
3,0
2, 5
4, 5
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
( Thời gian: 45 phút)
Họ và tên:..........................................................
Lớp: ..................................................................
ĐỀ BÀI
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) .
* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. (6 điểm)
Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?
A. Trục của bánh xe được mắc cố định, còn bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.
C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)