Đề thi hk 2 Địa 8 có đáp án và HD chấm
Chia sẻ bởi Lê Phước Bình |
Ngày 17/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hk 2 Địa 8 có đáp án và HD chấm thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:………………………
Lớp:…………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Địa lí 8
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề:
Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam ? (1đ) và cho biết những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và thất thường ? (1,5đ)
Câu 2: Bằng kiến thức thực tế của bản thân cho biết thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đời sống con người ? (2,5đ)
Câu 3: Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước, hầu hết các sông, suối nhỏ, ngắn, dốc, chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung ? (3đ)
Câu 4: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta, rút ra nhận xét.( cần chú ý hình tròn là 360o =100%, suy ra 1% = 3,6o hoặc ¼ hình tròn = 25%) (2đ)
* Nhóm đất tỉ lệ so với tổng diện tích đất tự nhiên %:
1. Đất Feralit.
65%
2. Đất mùn núi cao.
11%
3. Đất bồi tụ phù sa.
24%
Bài Làm
MA TRẬN ĐỊA LÍ 8
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Bài
31
Câu 1: 1đ
Câu 1: 1,5đ
2,5đ
32
Câu 2: 1,5đ
Câu 2:1 đ
2,5đ
33
Câu3:2,5đ
Câu 3:0,5
3đ
36
Câu 4:2đ
2đ
Cộng
5đ
3đ
2đ
10.0đ
B. ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5đ)
* Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. (0,5đ)
+ Tính chất đa dạng và thất thường. (0,5đ)
* Những nhân tố hình thành khí hậu nước ta:
+ Vị trí địa lý: (nội chí tuyến, kế biển đông) (0,5đ)
+ Gió mùa hoạt động phức tạp. (0,5đ)
+ Địa hình nước ta phức tạp, (0,5đ)
Câu 2: (2,5đ)
Thuận lợi (1đ)
Khó khăn (1.5đ)
Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giốgn loài thực vật, động vật có nhiều nguồn gốc khác nhau (0,5đ)
Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với các giống thích hợp. (0,5đ)
Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông (0,5đ)
Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ ( 0,25đ)
Nắng nóng khô hạn cuối đông ở nam Bộ và Tây Nguyên (0,5đ)
Bão, mưa lũ, xói mòn, xâm thực đất, sâu bệnh phát triển (0,5đ)
Câu 3: Nước ta có nhiều sông, suối: dày đặc, phân bố rộng, …
* Do:
+ Khí hậu nước ta nhiệt ẩm gió mùa, mưa nhiều ( có nhiều sông ( mạng lưới sông dày đặc có đến 2360 con sông; Sông có nhiều nước quanh năm; chủ yếu do nước mưa cung cấp.
+ Địa hình nước ta với ¾ là đồi núi, lảnh thổ hẹn ngang ( biển.
+ Cấu trúc, địa thế của địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống Đông Nam, ra biển.
( hầu hết các sông nhỏ ngắn dốc ra biển.
Câu 4: (2đ) Vẽ biểu đồ tròn thuận theo chiều kim đồng hộ; theo rẽ quạt.
Có chú thích trên biểu đồ: (1,5đ) nêu thiếu bị trừ (- 0,25đ ( 0,5đ) nêu nhận xét được (0,5đ)
Đất Feralet ( 65% S đất tự nhiên
Đất mùn núi cao ( 11%
Đất bồi tụ phù sa sông, biển (
24%
(Biểu đồ thể hiện 3 nhóm đất chính ở nước ta)
* Nhận xét:
+ Nhóm đất Feralit chiém diện tích lớn nhất: 65%
+ Nhóm mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất: 11%
Lớp:…………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn: Địa lí 8
Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề:
Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam ? (1đ) và cho biết những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và thất thường ? (1,5đ)
Câu 2: Bằng kiến thức thực tế của bản thân cho biết thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đời sống con người ? (2,5đ)
Câu 3: Vì sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước, hầu hết các sông, suối nhỏ, ngắn, dốc, chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam và hướng vòng cung ? (3đ)
Câu 4: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta, rút ra nhận xét.( cần chú ý hình tròn là 360o =100%, suy ra 1% = 3,6o hoặc ¼ hình tròn = 25%) (2đ)
* Nhóm đất tỉ lệ so với tổng diện tích đất tự nhiên %:
1. Đất Feralit.
65%
2. Đất mùn núi cao.
11%
3. Đất bồi tụ phù sa.
24%
Bài Làm
MA TRẬN ĐỊA LÍ 8
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Bài
31
Câu 1: 1đ
Câu 1: 1,5đ
2,5đ
32
Câu 2: 1,5đ
Câu 2:1 đ
2,5đ
33
Câu3:2,5đ
Câu 3:0,5
3đ
36
Câu 4:2đ
2đ
Cộng
5đ
3đ
2đ
10.0đ
B. ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5đ)
* Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. (0,5đ)
+ Tính chất đa dạng và thất thường. (0,5đ)
* Những nhân tố hình thành khí hậu nước ta:
+ Vị trí địa lý: (nội chí tuyến, kế biển đông) (0,5đ)
+ Gió mùa hoạt động phức tạp. (0,5đ)
+ Địa hình nước ta phức tạp, (0,5đ)
Câu 2: (2,5đ)
Thuận lợi (1đ)
Khó khăn (1.5đ)
Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giốgn loài thực vật, động vật có nhiều nguồn gốc khác nhau (0,5đ)
Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với các giống thích hợp. (0,5đ)
Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông (0,5đ)
Hạn hán mùa đông ở Bắc Bộ ( 0,25đ)
Nắng nóng khô hạn cuối đông ở nam Bộ và Tây Nguyên (0,5đ)
Bão, mưa lũ, xói mòn, xâm thực đất, sâu bệnh phát triển (0,5đ)
Câu 3: Nước ta có nhiều sông, suối: dày đặc, phân bố rộng, …
* Do:
+ Khí hậu nước ta nhiệt ẩm gió mùa, mưa nhiều ( có nhiều sông ( mạng lưới sông dày đặc có đến 2360 con sông; Sông có nhiều nước quanh năm; chủ yếu do nước mưa cung cấp.
+ Địa hình nước ta với ¾ là đồi núi, lảnh thổ hẹn ngang ( biển.
+ Cấu trúc, địa thế của địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống Đông Nam, ra biển.
( hầu hết các sông nhỏ ngắn dốc ra biển.
Câu 4: (2đ) Vẽ biểu đồ tròn thuận theo chiều kim đồng hộ; theo rẽ quạt.
Có chú thích trên biểu đồ: (1,5đ) nêu thiếu bị trừ (- 0,25đ ( 0,5đ) nêu nhận xét được (0,5đ)
Đất Feralet ( 65% S đất tự nhiên
Đất mùn núi cao ( 11%
Đất bồi tụ phù sa sông, biển (
24%
(Biểu đồ thể hiện 3 nhóm đất chính ở nước ta)
* Nhận xét:
+ Nhóm đất Feralit chiém diện tích lớn nhất: 65%
+ Nhóm mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất: 11%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Bình
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)