đề thi hk 1
Chia sẻ bởi Lưu Như Thắng |
Ngày 17/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: đề thi hk 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
I.Lý thuyết :
– Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất; Nhận biết các nguyên tố kim loại và phi kim;
– Nguyên tử khối, Phân tử khối;
– KHHH và hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử;
– CTHH đơn chất, hợp chất và ý nghĩa của CTHH;
– Các cách xác định hóa trị, qui tắc hóa trị;
– Sự biến đổi của chất, phản ứng hóa học (diễn biến, dấu hiệu và điều kiện xảy ra phản ứng hóa học);
– Nội dung và biểu thức của Định luật BTKL;
– Các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH;
– Khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng
– Tỉ khối của chất khí và cách xác định;
– Các bước giải bài toán tính theo CTHH và tính theo PTHH.
II. Các dạng bài tập:
Bài tập định tính
– Vận dụng qui tắc hóa trị để: Xác định hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử; vận dụng để lập CTHH;
– Từ CTHH phân biệt đơn chất, hợp chất và ngược lại;
– Lập PTHH đơn giản và phức tạp; Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH;
Bài tập định lượng
– Vận dụng NTK, PTK để xác định NTHH và lập CTHH;
– Dựa vào tỉ khối xác định độ nặng nhẹ giửa các chất khí;
– Các bài tập giải:
+ Áp dụng tính theo CTHH: Để tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất và ngược lại.
+ Tính theo PTHH , Định luật bảo toàn khối lượng để tính: số mol, khối lượng mol các chất và thể tích mol của chất khí
Bài tập thí nghiệm thực hành
– Vận dụng kiến thức tính chất của chất: tách các chất ra khỏi hỗn hợp;
– Quan sát, tiến hành và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
– Thông qua thí nghiệm nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra;
– Dựa vào tỉ khối của chất khí: Biết cách thu một số khí trong PTN;
Phần mở rộng.
– Giải thích một số hiện tượng thực tế bằng kiến thức hóa học.
– Bài tập tổng hợp: Vận dụng NTK, PTK tính theo CTHH và theo PTHH để giải bài tập tổng hợp.
Đề cương cụ thể và một số bài tập tham khảo Môn hóa lớp 8 học kì 1
A. LÝ THUYẾT
Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
– Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
– Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
– Trong mỗi nguyên tử : số p(+) = số e (-)
– Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
– NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
– Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
– Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
– Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
– Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
– Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, KL natri,…
– Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:
+ CTHH Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … )
+ CTHH Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )
+ CTHH Hợp chất : AxBy ,AxByCz …
– Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
– Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
– Quy tắc hóa trị
– Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất; Nhận biết các nguyên tố kim loại và phi kim;
– Nguyên tử khối, Phân tử khối;
– KHHH và hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử;
– CTHH đơn chất, hợp chất và ý nghĩa của CTHH;
– Các cách xác định hóa trị, qui tắc hóa trị;
– Sự biến đổi của chất, phản ứng hóa học (diễn biến, dấu hiệu và điều kiện xảy ra phản ứng hóa học);
– Nội dung và biểu thức của Định luật BTKL;
– Các bước lập PTHH và ý nghĩa của PTHH;
– Khái niệm: Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng
– Tỉ khối của chất khí và cách xác định;
– Các bước giải bài toán tính theo CTHH và tính theo PTHH.
II. Các dạng bài tập:
Bài tập định tính
– Vận dụng qui tắc hóa trị để: Xác định hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử; vận dụng để lập CTHH;
– Từ CTHH phân biệt đơn chất, hợp chất và ngược lại;
– Lập PTHH đơn giản và phức tạp; Xác định tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH;
Bài tập định lượng
– Vận dụng NTK, PTK để xác định NTHH và lập CTHH;
– Dựa vào tỉ khối xác định độ nặng nhẹ giửa các chất khí;
– Các bài tập giải:
+ Áp dụng tính theo CTHH: Để tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất và ngược lại.
+ Tính theo PTHH , Định luật bảo toàn khối lượng để tính: số mol, khối lượng mol các chất và thể tích mol của chất khí
Bài tập thí nghiệm thực hành
– Vận dụng kiến thức tính chất của chất: tách các chất ra khỏi hỗn hợp;
– Quan sát, tiến hành và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
– Thông qua thí nghiệm nhận biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra;
– Dựa vào tỉ khối của chất khí: Biết cách thu một số khí trong PTN;
Phần mở rộng.
– Giải thích một số hiện tượng thực tế bằng kiến thức hóa học.
– Bài tập tổng hợp: Vận dụng NTK, PTK tính theo CTHH và theo PTHH để giải bài tập tổng hợp.
Đề cương cụ thể và một số bài tập tham khảo Môn hóa lớp 8 học kì 1
A. LÝ THUYẾT
Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
– Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
– Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
– Trong mỗi nguyên tử : số p(+) = số e (-)
– Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
– NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
– Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
– Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
– Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
– Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
– Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, KL natri,…
– Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất:
+ CTHH Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … )
+ CTHH Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )
+ CTHH Hợp chất : AxBy ,AxByCz …
– Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
– Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
– Quy tắc hóa trị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Như Thắng
Dung lượng: 136,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)