Đề thi HH2 Hóa 8+ DA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nam |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HH2 Hóa 8+ DA thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục Tư Nghĩa
Trường THCS Nghĩa Hiệp
Họ và tên: ………………………………
Lớp: ……….
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hãy chọn một phương án đúng (A hoặc B,C,D ) trong các câu sau và ghi kết quả vào bảng dưới đây :
1. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ ?
A. NaOH, Cu(NO3)2, Ca(OH)2, Fe(OH)2 B. Cu(OH)2, Ba(OH)2, H2SO4, NaOH
C. Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3 D. Ca(OH))2, NaOH, K2O, Cu(OH)2
2. Nhóm các chất nào sau đây đều là muối ?
A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl B. Ca(OH)2, Al2O3, H2SO4, NaOH
C. MgCl2, NaHCO3, K2SO4, Ca(NO3)2 D. NaOH, Ca(OH)2, MgO, K2O
3. Hòa tan hoàn toàn 50gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch muối ăn có nồng độ là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
4. Sự oxi hoá chậm là
A. sự oxi hoá không toả nhiệt nhưng phát sáng.
B. sự oxi hoá không toả nhiệt và không phát sáng.
C. sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
D. sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
5. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ?
A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O B. CaO + H2O Ca(OH)2
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
6. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M với 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
A. 1,5M B. 2,5M C. 2,0M D. 3,5M
7. Oxi hoá hoàn toàn một lượng bột nhôm. Để thu được 10,2 gam nhôm oxit thì thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
8. Có các muối sau: CaCO3, ZnCl2, Na3PO4, Cu(NO3)2, BaSO4, KCl, AgCl. Dãy các muối đều không tan trong nước là:
A. CaCO3, ZnCl2, Na3PO4. B. ZnCl2, Na3PO4, Cu(NO3)2.
C. BaSO4, KCl, AgCl. D. CaCO3, BaSO4, AgCl .
9. Hoà tan 6,2 gam Na2O vào nước, thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 1,0M B. 2,0M C. 4,0M D. 6,2M
10. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được
A. dung dịch H2SO4, dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. dung dịch H2SO4, dung dịch HCl và nước.
C. dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl và nước.
( H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; Al = 27; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
Phòng Giáo dục Tư Nghĩa
Trường THCS Nghĩa Hiệp
Họ và tên: ………………………………
Lớp: ……….
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 8
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2đ): Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng nếu có)
KClO3 O2 Fe3O4 Fe FeSO4
Câu 2(3đ): Cho 9,75 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl.
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b- Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
c- Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng.
Trường THCS Nghĩa Hiệp
Họ và tên: ………………………………
Lớp: ……….
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian: 15 phút (Không kể thời gian giao đề)
Hãy chọn một phương án đúng (A hoặc B,C,D ) trong các câu sau và ghi kết quả vào bảng dưới đây :
1. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ ?
A. NaOH, Cu(NO3)2, Ca(OH)2, Fe(OH)2 B. Cu(OH)2, Ba(OH)2, H2SO4, NaOH
C. Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3 D. Ca(OH))2, NaOH, K2O, Cu(OH)2
2. Nhóm các chất nào sau đây đều là muối ?
A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl B. Ca(OH)2, Al2O3, H2SO4, NaOH
C. MgCl2, NaHCO3, K2SO4, Ca(NO3)2 D. NaOH, Ca(OH)2, MgO, K2O
3. Hòa tan hoàn toàn 50gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch muối ăn có nồng độ là:
A. 15% B. 20% C. 25% D. 40%
4. Sự oxi hoá chậm là
A. sự oxi hoá không toả nhiệt nhưng phát sáng.
B. sự oxi hoá không toả nhiệt và không phát sáng.
C. sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
D. sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
5. Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ?
A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O B. CaO + H2O Ca(OH)2
C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
6. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M với 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
A. 1,5M B. 2,5M C. 2,0M D. 3,5M
7. Oxi hoá hoàn toàn một lượng bột nhôm. Để thu được 10,2 gam nhôm oxit thì thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
8. Có các muối sau: CaCO3, ZnCl2, Na3PO4, Cu(NO3)2, BaSO4, KCl, AgCl. Dãy các muối đều không tan trong nước là:
A. CaCO3, ZnCl2, Na3PO4. B. ZnCl2, Na3PO4, Cu(NO3)2.
C. BaSO4, KCl, AgCl. D. CaCO3, BaSO4, AgCl .
9. Hoà tan 6,2 gam Na2O vào nước, thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 1,0M B. 2,0M C. 4,0M D. 6,2M
10. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được
A. dung dịch H2SO4, dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. dung dịch H2SO4, dung dịch HCl và nước.
C. dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl và nước.
( H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Na = 23 ; Al = 27; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Zn = 65 )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
Phòng Giáo dục Tư Nghĩa
Trường THCS Nghĩa Hiệp
Họ và tên: ………………………………
Lớp: ……….
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2011-2012
Môn: HÓA HỌC 8
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2đ): Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng nếu có)
KClO3 O2 Fe3O4 Fe FeSO4
Câu 2(3đ): Cho 9,75 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl.
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b- Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc).
c- Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nam
Dung lượng: 26,11KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)