Đề thi GV day giỏi cấp trường

Chia sẻ bởi Trần Mạnh Hùng | Ngày 15/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề thi GV day giỏi cấp trường thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC QUỲNH LƯU KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS QUỲNH XUÂN Năm học: 2010 - 2011
Môn : Sinh học
Phần lý thuyết, thời gian làm bài 90 phút

Câu 1 (1,5đ): Phương pháp dạy học là gì? Các phương pháp dạy học đặc thù của bộ môn?

Câu 2 (1,5đ): Đ/c hãy tóm tắt quy trình lập kế hoạch chuẩn bị cho một tiết dạy?

Câu 3 (1đ): Theo đ/c trong chương trình sinh học bậc trung học cơ sở phương pháp thí nghiệm được áp dụng nhằm mục đích gì?

Câu 4 (3đ): Đ/c hãy giải bài tập sau:
Một đoạn phân tử ADN dài 30600 A0 và có tỷ lệ A:G = 3:2. Do bị đột biến mất đi một đoạn nuclêôtit có tỷ lệ A:G = 4:1. Đoạn ADN còn lại có tỷ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN bị mất đi?
Giả sử đoạn ADN còn lại chứa 5 gen có chiều dài bằng nhau. Một trong 5 gen đó sao mã 4 lần đã sử dụng 10% uraxin và 30% ađênin so với tổng số ribônuclêôtit môi trường cung cấp.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã thực hiện quá trình sao mã nói trên.

C âu 5 (3đ) Một tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 4826 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân bình thường tạo ra 256 tinh trùng mang NST Giới tính Y.
Tính số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm?
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào mầm hoàn tất quá trình tạo ra số giao tử trên?



















Đáp án:
1. - Là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và HS trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt được mục đích dạy học. (0,5đ)
- Các PP đặc thù của bộ môn: + Phương pháp quan sát tìm tòi – nghiên cứu. (0,5đ)
+ Phương pháp TN tìm tòi – nghiên cứu. (0,5đ)
2: (1,5đ)


Mục tiêu bài học


Nội dung Phương pháp




Hình thức tổ chức dạy học



Phương tiện dạy học


Các hoạt động dạy học


Đánh giá


Chuẩn bị kế hoạch tiếp theo
Câu 3: Mục đích của PPTN: (1đ) Mỗi ý 0,25 đ
Là nguồn để HS nghiên cứu, khai thác tìm tòi kiến thức.
TN kiểm chứng.
TN nêu vấn đề.
TN nhằm giải quyết vấn đề.
Câu 4:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn ADN bị mất:
ADN ban đầu : N = 18 000(Nu); A + G = 9000 và A/G = 3: 2 ---> A = T = 5400; G =X = 3600 (0,5đ)
Đoạn mất đi có: gọi k là số Nu lo ại G bị mất ---> 4k là số Nu loại A. Ta có: 5400 – 4k = 3600 – k
-----> k = 600 (0,5đ)
Vậy đoạn bị mất có A = T = 2400; G = X = 600 (0,5đ)
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã thực hiện quá trình sao mã:
Đoạn còn lại có số Nu = 12 000 ----> Mỗi gen có = 2400(Nu) ----> Số Nu trên 1 mARN = 1200 (0,5đ)
Số Umtcc = 10% . 4 .1200 = 480 ---> U = 120; Amtcc = 1440 ----> A = 360 ---> Ag = Tg = 480
Gg = Xg = 720 (1đ)
Câu 5:
a. Số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm:
Tổng số tinh trùng = 512 ---> Số TB sinh rinh trùng = 512 : 4 = 128; Số lần NP = 7 (lần) (0,75đ)
b. Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 38 (0,75đ)
c. Số NST môi trường nội bào cung cấp: 4826 + 38.128 = 9690 (NST) (1,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Mạnh Hùng
Dung lượng: 40,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)