Đề thi GKI Năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Đoanthithu Thuy |
Ngày 08/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi GKI Năm 2013-2014 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Họ, tên HS:……………….................
Lớp……Trường:…………………….
Số DB…………. Phòng…………….
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 1
Năm học : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt- Lớp 4
Giám thị 1 ký
Số mật mã
Giám thị 2 ký
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm đọc
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ : (20 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Các chi tiết tả ông lão ăn xin : áo quần tả tơi, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu… cho thấy ông lão ăn xin thế nào?
a. Là người đáng sợ.
b. Là người rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Là người đáng thương.
d. Là người đáng kính trọng.
Câu 2: Cậu bé đã nói gì với ông lão?
a. Cháu không có tiền ông ạ.
b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 3: Ông lão nói: … Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Tình thương, sự thông cảm và sự tôn trọng.
b. Chiếc khăn tay.
c. Chiếc đồng hồ.
d. Rất nhiều tiền.
Câu 4: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được sự trách móc.
c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và sự đồng cảm.
d. Nhận được một cái túi.
Câu 5: Viết 4 từ cùng nghĩa với từ: “trung thực”.
Câu 6: Đặt câu với từ: “trung thực”
Câu 7: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhữn hạt thóc giống” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 47) đoạn từ “Lúc ấy… đến ông vua hiền minh”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Họ và tên :………………..........
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Phần trắc nghiệm(2 Điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo 1 câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Số năm triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
2/ Giá trị của chữ số 8 trong số 58 3762 là:
A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8
3/ Số bé nhất trong các số: 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:
A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
4
Lớp……Trường:…………………….
Số DB…………. Phòng…………….
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 1
Năm học : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt- Lớp 4
Giám thị 1 ký
Số mật mã
Giám thị 2 ký
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm đọc
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ : (20 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Các chi tiết tả ông lão ăn xin : áo quần tả tơi, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu… cho thấy ông lão ăn xin thế nào?
a. Là người đáng sợ.
b. Là người rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Là người đáng thương.
d. Là người đáng kính trọng.
Câu 2: Cậu bé đã nói gì với ông lão?
a. Cháu không có tiền ông ạ.
b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 3: Ông lão nói: … Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Tình thương, sự thông cảm và sự tôn trọng.
b. Chiếc khăn tay.
c. Chiếc đồng hồ.
d. Rất nhiều tiền.
Câu 4: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được sự trách móc.
c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và sự đồng cảm.
d. Nhận được một cái túi.
Câu 5: Viết 4 từ cùng nghĩa với từ: “trung thực”.
Câu 6: Đặt câu với từ: “trung thực”
Câu 7: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Nhữn hạt thóc giống” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 47) đoạn từ “Lúc ấy… đến ông vua hiền minh”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Họ và tên :………………..........
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Phần trắc nghiệm(2 Điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo 1 câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Số năm triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050 B. 5 050 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
2/ Giá trị của chữ số 8 trong số 58 3762 là:
A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8
3/ Số bé nhất trong các số: 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:
A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoanthithu Thuy
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)