Đề Thi giao lưu học sinh giỏi cấp huyện
Chia sẻ bởi Bùi Văn Lịch |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi giao lưu học sinh giỏi cấp huyện thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 3 - Môn: Toán
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I. Em hãy viết kết quả đúng của các bài toán sau
Bài 1. Viết số tự nhiên x, biết:
x = 10000 x 7 + 100 x 5 + 9
Bài 2. Cho 9 chữ số cố định thứ tự .
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Em hãy xoá đi 6 chữ số để được:
a) Số lớn nhất b) Số bé nhất
Bài 3. Tìm tích của hai số x và y, biết rằng nếu tăng x lên ba lần và tăng y lên hai lần thì được tích mới bằng 72.
Bài 4. Ngày 5 của một tháng nào đó là thứ bảy. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy?
Bài 5. Công có 32 viên bi, Bình có 12 viên bi. Nếu Công cho Bình 5 viên bi thì Công còn nhiều hơn Bình bao nhiêu viên bi?
Phần II. Em hãy trình bày bài giải các bài toán sau:
Bài 1. Giá trị của biểu thức dưới đây bằng bao nhiêu?
8 + 8 + 8 +……….+ 8 – 888
111 số 8
Bài 2. Tìm hai số có tổng bằng 61, biết rằng nếu gấp 3 lần số thứ nhất và gấp 5 lần số thứ hai rồi cộng lại thì được tổng mới bằng 229
Bài 3. An và Bình đi mua vở, cả hai bạn đã trả hết 36 nghìn đồng, An mua 7 quyển vở và trả nhiều hơn Bình 6 nghìn đồng. Hỏi Bình mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 4. Bác Ba mua 5 bóng đèn và 7 m dây điện hết 22 nghìn đồng, bác Tư mua 8 bóng và 7 m dây điện hết 31 nghìn đồng. Hỏi 1 m dây điện giá bao nhiêu? 1 bóng đèn giá bao nhiêu?
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Đáp án đề thi Học sinh giỏi
Lớp 3 môn toán
Năm học: 2009-2010
I/ Phần trắc nghiệm.
Câu 1 ( 2 điểm): 70509
Câu 2 ( 2 điểm): a) số lớn nhất 789 b) số bé nhất 123
Câu 3 ( 2 điểm): 12
Câu 4 ( 2 điểm): thứ sáu
Câu 5 ( 2 điểm): 10 viên
II/ Phần tự luận.
Câu 1 ( 2 điểm):
8 + 8 + 8 +……….+ 8 – 888 = 8 x 111 – 888 ( 1đ )
= 888 – 888 ( 0,5đ )
= 0 ( 0,5đ )
Câu 2 ( 2 điểm):
Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì ta được 2 số mới có tổng bằng: 61 x 3 = 183 ( 0,5đ )
Vậy hai lần số thứ hai bằng:
229 – 183 = 46 ( 0,5đ )
Số thứ hai là:
46 : 2 = 23 ( 0,25đ)
Số thứ nhất là:
61- 23 = 38 ( 0,25đ)
Đáp số: 38 và 23 ( 0,5đ )
Câu 3 ( 2 điểm):
6 nghìn đồng
An: 36 nghìn đồng ( 0,25đ )
Bình:
Số tiền Bình trả là:
( 36 -6) : 2 = 15 ( nghìn đồng ) ( 0,5đ )
Số tiền An trả là:
15 + 6 = 21 ( nghìn đồng) ( 0,5đ )
Số tiền một quyển
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Phần I. Em hãy viết kết quả đúng của các bài toán sau
Bài 1. Viết số tự nhiên x, biết:
x = 10000 x 7 + 100 x 5 + 9
Bài 2. Cho 9 chữ số cố định thứ tự .
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Em hãy xoá đi 6 chữ số để được:
a) Số lớn nhất b) Số bé nhất
Bài 3. Tìm tích của hai số x và y, biết rằng nếu tăng x lên ba lần và tăng y lên hai lần thì được tích mới bằng 72.
Bài 4. Ngày 5 của một tháng nào đó là thứ bảy. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy?
Bài 5. Công có 32 viên bi, Bình có 12 viên bi. Nếu Công cho Bình 5 viên bi thì Công còn nhiều hơn Bình bao nhiêu viên bi?
Phần II. Em hãy trình bày bài giải các bài toán sau:
Bài 1. Giá trị của biểu thức dưới đây bằng bao nhiêu?
8 + 8 + 8 +……….+ 8 – 888
111 số 8
Bài 2. Tìm hai số có tổng bằng 61, biết rằng nếu gấp 3 lần số thứ nhất và gấp 5 lần số thứ hai rồi cộng lại thì được tổng mới bằng 229
Bài 3. An và Bình đi mua vở, cả hai bạn đã trả hết 36 nghìn đồng, An mua 7 quyển vở và trả nhiều hơn Bình 6 nghìn đồng. Hỏi Bình mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 4. Bác Ba mua 5 bóng đèn và 7 m dây điện hết 22 nghìn đồng, bác Tư mua 8 bóng và 7 m dây điện hết 31 nghìn đồng. Hỏi 1 m dây điện giá bao nhiêu? 1 bóng đèn giá bao nhiêu?
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Đáp án đề thi Học sinh giỏi
Lớp 3 môn toán
Năm học: 2009-2010
I/ Phần trắc nghiệm.
Câu 1 ( 2 điểm): 70509
Câu 2 ( 2 điểm): a) số lớn nhất 789 b) số bé nhất 123
Câu 3 ( 2 điểm): 12
Câu 4 ( 2 điểm): thứ sáu
Câu 5 ( 2 điểm): 10 viên
II/ Phần tự luận.
Câu 1 ( 2 điểm):
8 + 8 + 8 +……….+ 8 – 888 = 8 x 111 – 888 ( 1đ )
= 888 – 888 ( 0,5đ )
= 0 ( 0,5đ )
Câu 2 ( 2 điểm):
Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì ta được 2 số mới có tổng bằng: 61 x 3 = 183 ( 0,5đ )
Vậy hai lần số thứ hai bằng:
229 – 183 = 46 ( 0,5đ )
Số thứ hai là:
46 : 2 = 23 ( 0,25đ)
Số thứ nhất là:
61- 23 = 38 ( 0,25đ)
Đáp số: 38 và 23 ( 0,5đ )
Câu 3 ( 2 điểm):
6 nghìn đồng
An: 36 nghìn đồng ( 0,25đ )
Bình:
Số tiền Bình trả là:
( 36 -6) : 2 = 15 ( nghìn đồng ) ( 0,5đ )
Số tiền An trả là:
15 + 6 = 21 ( nghìn đồng) ( 0,5đ )
Số tiền một quyển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Lịch
Dung lượng: 44,19KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)