Đề thi đội tuyển tỉnh Sinh 9(Đáp an theo Yc)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thành |
Ngày 26/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi đội tuyển tỉnh Sinh 9(Đáp an theo Yc) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Có tổng số bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành khi các TB ở kỳ đầu của đợt nguyên phân cuối cùng
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Câu 2. a/Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, GP II diễn ra bình thường; các tế bào khác GP bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở phép lai P ♂AaBb x ♀AaBb thu được F1. Loại kiểu gen AABB ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
b/ Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?
Câu 3. a/ Ở một loài sinh vật trong tế bào lưỡng bội có kiểu gen AA ee
khi giảm phân hình thành giao tử có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Viết ký hiệu các loại giao tử đó. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
b/ Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen Aa Ee thực hiện nguyên phân. Nếu ở kỳ sau xảy ra sự không phân ly của 1 NST ở cặp mang cặp gen Aa và 1 NST ở cặp mang 2 cặp gen (BB, Dd) còn cặp NST mang cặp gen Ee phân ly bình thường thì khi kết thúc nguyên phân sẽ tạo ra những tế bào con có kiểu gen như thế nào?
Câu 4. Kết quả thu được ở F1, F2 trong lai một cặp tính trạng có những điểm gì giống và khác nhau với kết quả thu được ở F1, F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trên đậu Hà lan của Menđen?
Từ hai giống đậu Hà lan có KG, kiểu hình AABB vàng, trơn và aabb xanh, nhăn ta có thể tạo giống đậu có KG, KH AAbb vàng, nhăn bằng 3 phép lai được không? Giải thích.
Câu 5. Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt của hai gia đình khác nhau. Ở gia đình I bố mẹ đều mắt nâu, sinh được 2 người con 1 trai mắt đen, một gái mắt nâu. Gia đình II bố mắt đen, mẹ mắt nâu sinh được 2 người con 1 người con trai mắt nâu và 1 người con gái mắt đen.
a/ Xác định tính trạng trội lặn về màu mắt. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường hay giới tính? Giải thích. Xác định KG của mỗi thành viên trong 2 gia đình trên.
b/ Nếu người con trai mắt nâu và con gái mắt nâu của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau họ sinh con đầu lòng. Tính xác suất để người con của họ sinh ra mắt nâu có KG đồng hợp.
Câu 6. Phân biệt lai khác dòng và lai khác thứ. Cho ví dụ minh họa
Câu 7.
Cho biết, ba nuclêôtit ở bộ ba mở đầu trong tất cả các mARN đều có trình tự là AUG và đoạn đầu trong một mạch đơn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit đọc theo chiều từ trái sang phải như sau:
A-T-G-G-X-T-T-A-T-A-A-T-X-T-T-A-A-T-A-A-T-G-X-T-...
a. Đoạn mạch có trình tự nuclêôtit nói trên là mạch khuôn hay mạch bổ sung của gen? Giải thích.
b. Xác định trình tự và số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen cấu trúc nói trên.
c. Khi đoạn mạch
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Có tổng số bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành khi các TB ở kỳ đầu của đợt nguyên phân cuối cùng
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Câu 2. a/Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, GP II diễn ra bình thường; các tế bào khác GP bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở phép lai P ♂AaBb x ♀AaBb thu được F1. Loại kiểu gen AABB ở F1 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
b/ Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể đó có kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?
Câu 3. a/ Ở một loài sinh vật trong tế bào lưỡng bội có kiểu gen AA ee
khi giảm phân hình thành giao tử có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Viết ký hiệu các loại giao tử đó. Biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
b/ Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen Aa Ee thực hiện nguyên phân. Nếu ở kỳ sau xảy ra sự không phân ly của 1 NST ở cặp mang cặp gen Aa và 1 NST ở cặp mang 2 cặp gen (BB, Dd) còn cặp NST mang cặp gen Ee phân ly bình thường thì khi kết thúc nguyên phân sẽ tạo ra những tế bào con có kiểu gen như thế nào?
Câu 4. Kết quả thu được ở F1, F2 trong lai một cặp tính trạng có những điểm gì giống và khác nhau với kết quả thu được ở F1, F2 trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trên đậu Hà lan của Menđen?
Từ hai giống đậu Hà lan có KG, kiểu hình AABB vàng, trơn và aabb xanh, nhăn ta có thể tạo giống đậu có KG, KH AAbb vàng, nhăn bằng 3 phép lai được không? Giải thích.
Câu 5. Khi theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt của hai gia đình khác nhau. Ở gia đình I bố mẹ đều mắt nâu, sinh được 2 người con 1 trai mắt đen, một gái mắt nâu. Gia đình II bố mắt đen, mẹ mắt nâu sinh được 2 người con 1 người con trai mắt nâu và 1 người con gái mắt đen.
a/ Xác định tính trạng trội lặn về màu mắt. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường hay giới tính? Giải thích. Xác định KG của mỗi thành viên trong 2 gia đình trên.
b/ Nếu người con trai mắt nâu và con gái mắt nâu của hai gia đình trên lớn lên kết hôn với nhau họ sinh con đầu lòng. Tính xác suất để người con của họ sinh ra mắt nâu có KG đồng hợp.
Câu 6. Phân biệt lai khác dòng và lai khác thứ. Cho ví dụ minh họa
Câu 7.
Cho biết, ba nuclêôtit ở bộ ba mở đầu trong tất cả các mARN đều có trình tự là AUG và đoạn đầu trong một mạch đơn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit đọc theo chiều từ trái sang phải như sau:
A-T-G-G-X-T-T-A-T-A-A-T-X-T-T-A-A-T-A-A-T-G-X-T-...
a. Đoạn mạch có trình tự nuclêôtit nói trên là mạch khuôn hay mạch bổ sung của gen? Giải thích.
b. Xác định trình tự và số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen cấu trúc nói trên.
c. Khi đoạn mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)