Đề thi định kì cuối học kì I (2009 - 2010)
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Minh |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi định kì cuối học kì I (2009 - 2010) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN THỨ I
Năm học: 2009 - 2010
Môn: Hoá học 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (3 điểm):
a) Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguyên tố như sau:
P(V) và O; Si(IV) và H
b) Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Al và nhóm (NO3); Ba và nhóm (SO4)
c) Hãy tính phân tử khối của mỗi hợp chất vừa lập được.
Bài 2 (3 điểm):
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 ------> K2O
b) Al + CuCl2 -----> AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 -----> Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hoá học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Bài 3 (3 điểm):
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 g Fe; 9,8 g H2SO4; 1,2.1023 phân tử H2; 4,48 lít CO2 (đktc).
b) Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 5,6 g N2; 6,4 g SO2; 1,8.1023 phân tử
CO.
Bài 4 (1 điểm):
Tính khối lượng bằng g của 2 Na biết C có khối lượng là 1,9926.10-23g.
Cho P = 31; Si = 28; O = 16; H = 1; Al = 27; N = 14;
Ba = 137; S = 32; Fe = 56; C = 12; Na = 23.
------------------ Đề này có 01 trang -------------------
Đáp án chấm bài kiểm tra định kì lần thứ nhất
Năm học 2009 – 2010
Môn hoá học 8
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1
a) Công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố:
P2O5
SiH4
b) Công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử:
Al(NO3)3;
BaSO4
c) Phân tử khối của mỗi hợp chất vừa lập được:
P2O5 31.2 + 16.5 = 142 đvC
SiH4 28 + 1.4 = 32 đvC
Al(NO3)3 27+ (14 + 16.3).3 = 213 đvC
BaSO4 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2
a) 4K + O2 2K2O
Số nguyên tử K: Số phân tử O2: Số phân tử K2O = 4: 1: 2
b) 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Số nguyên tử Al: Số phân tử CuCl2: Số phân tử AlCl3: Số nguyên tử Cu = 2: 3: 2: 3
c) 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Số phân tử NaOH: Số phân tử Fe2(SO4)3: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Na2SO4 = 6: 1: 2: 3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
a) Số mol Fe là: 28 : 56 = 0,5 mol
Số mol H2SO4 là: 9,8 : 98 = 0,1 mol
Số mol H2 là: 1,2.1023: 6.1023 = 0,2 mol
Số mol CO2 là: 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
b) Tổng số mol của hỗn hợp khí là:
5,6 : 28 + 6,4 : 64 + 1,8.1023: 6.1023 = 0,6 mol
Thể tích (đktc) của hỗn hợp khí là: 0,6.22,4 = 13,44 lít
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4
Một đvC tương ứng với số g là: 1,9926.10-23 : 12 = 0,16605.10-23g
Khối lượng (g) của 2 Na là: 2.23.0,16605.10-23 g = 7,6383.10-23 g
0,25
0,75
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN THỨ I
Năm học: 2009 - 2010
Môn: Hoá học 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (3 điểm):
a) Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguyên tố như sau:
P(V) và O; Si(IV) và H
b) Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Al và nhóm (NO3); Ba và nhóm (SO4)
c) Hãy tính phân tử khối của mỗi hợp chất vừa lập được.
Bài 2 (3 điểm):
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 ------> K2O
b) Al + CuCl2 -----> AlCl3 + Cu
c) NaOH + Fe2(SO4)3 -----> Fe(OH)3 + Na2SO4
Lập phương trình hoá học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Bài 3 (3 điểm):
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 g Fe; 9,8 g H2SO4; 1,2.1023 phân tử H2; 4,48 lít CO2 (đktc).
b) Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 5,6 g N2; 6,4 g SO2; 1,8.1023 phân tử
CO.
Bài 4 (1 điểm):
Tính khối lượng bằng g của 2 Na biết C có khối lượng là 1,9926.10-23g.
Cho P = 31; Si = 28; O = 16; H = 1; Al = 27; N = 14;
Ba = 137; S = 32; Fe = 56; C = 12; Na = 23.
------------------ Đề này có 01 trang -------------------
Đáp án chấm bài kiểm tra định kì lần thứ nhất
Năm học 2009 – 2010
Môn hoá học 8
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1
a) Công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố:
P2O5
SiH4
b) Công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử:
Al(NO3)3;
BaSO4
c) Phân tử khối của mỗi hợp chất vừa lập được:
P2O5 31.2 + 16.5 = 142 đvC
SiH4 28 + 1.4 = 32 đvC
Al(NO3)3 27+ (14 + 16.3).3 = 213 đvC
BaSO4 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2
a) 4K + O2 2K2O
Số nguyên tử K: Số phân tử O2: Số phân tử K2O = 4: 1: 2
b) 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Số nguyên tử Al: Số phân tử CuCl2: Số phân tử AlCl3: Số nguyên tử Cu = 2: 3: 2: 3
c) 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Số phân tử NaOH: Số phân tử Fe2(SO4)3: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Na2SO4 = 6: 1: 2: 3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
a) Số mol Fe là: 28 : 56 = 0,5 mol
Số mol H2SO4 là: 9,8 : 98 = 0,1 mol
Số mol H2 là: 1,2.1023: 6.1023 = 0,2 mol
Số mol CO2 là: 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
b) Tổng số mol của hỗn hợp khí là:
5,6 : 28 + 6,4 : 64 + 1,8.1023: 6.1023 = 0,6 mol
Thể tích (đktc) của hỗn hợp khí là: 0,6.22,4 = 13,44 lít
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4
Một đvC tương ứng với số g là: 1,9926.10-23 : 12 = 0,16605.10-23g
Khối lượng (g) của 2 Na là: 2.23.0,16605.10-23 g = 7,6383.10-23 g
0,25
0,75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)