Đề thi địa lý lịch sử học kì 2
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Loan |
Ngày 09/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề thi địa lý lịch sử học kì 2 thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG
TH HỌC PHÚ LƯƠNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ tên học sinh: ………………………………………Lớp……………………..
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
b. Ải Chi Lăng là vùng biên giới giữa hai nước.
c. Câu a,b đúng.
d. Câu a,b sai.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
a. Nam Hán. b. Tống. c. Mông – Nguyên. d. Minh.
Câu 3: Nội dung của “Chiếu khuyến nông” là gì?
a. Chia ruộng đất cho nông dân.
b. Chia thóc cho nông dân.
c. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
d. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào?
a. Thăng Long. b. Phố Hiến. c. Hội An. d. Cả 3 thành thị kể trên.
Câu 5: Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai?
a. Lý Thường Kiệt. b. Trần Hưng Đạo. c. Lê Lợi. d. Quang Trung.
Câu 6. Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu?
a. Cổ Loa. b. Hoa Lư. c. Huế. d. Thăng Long.
II. TỰ LUẬN.
Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Sông Cả và Sông Mã. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển. B. Vì biển lấn chiếm đất liền. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. (2 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT đông hưng
tiểu học PHÚ LƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 NĂM HỌC 2016-2017
TH HỌC PHÚ LƯƠNG
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
CUỐI NĂM HỌC 2016-2017
Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ – LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ tên học sinh: ………………………………………Lớp……………………..
A. PHẦN LỊCH SỬ. (5 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
a. Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
b. Ải Chi Lăng là vùng biên giới giữa hai nước.
c. Câu a,b đúng.
d. Câu a,b sai.
Câu 2: Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
a. Nam Hán. b. Tống. c. Mông – Nguyên. d. Minh.
Câu 3: Nội dung của “Chiếu khuyến nông” là gì?
a. Chia ruộng đất cho nông dân.
b. Chia thóc cho nông dân.
c. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.
d. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào?
a. Thăng Long. b. Phố Hiến. c. Hội An. d. Cả 3 thành thị kể trên.
Câu 5: Người chỉ huy đánh tan quân Thanh( năm 1789) là ai?
a. Lý Thường Kiệt. b. Trần Hưng Đạo. c. Lê Lợi. d. Quang Trung.
Câu 6. Kinh đô nhà Nguyễn ở đâu?
a. Cổ Loa. b. Hoa Lư. c. Huế. d. Thăng Long.
II. TỰ LUẬN.
Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm)
Câu 1. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÍ. (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Sông Cả và Sông Mã. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
Câu 2. Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
A. Vì các dãy núi lan sát ra biển. B. Vì biển lấn chiếm đất liền. C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp.
B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp.
Câu 4. Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
A. Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
B. Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
Câu 5. Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Tày, Nùng.
C. Kinh, Ba Na, Ê-đê.
Câu 6. Ý nào dưới đây là điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
A. Nhờ có đất đai màu mỡ, nhiều phong cảnh đẹp, người dân cần cù lao động.
B. Nhờ có nhiều nhà máy, khu công nghiệp, người dân cần cù lao động.
C. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. TỰ LUẬN. (2 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Hãy nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Em hãy trình bày một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Phòng GD-ĐT đông hưng
tiểu học PHÚ LƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 NĂM HỌC 2016-2017
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Loan
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)