DE THI DIA LI LOP 4- HK2-2013-2014
Chia sẻ bởi Trần Công Bỉnh |
Ngày 09/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: DE THI DIA LI LOP 4- HK2-2013-2014 thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:……………...……….. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II - MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 4 (NĂM HỌC 2013-2014)
Lớp: ……………………… Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
A.Đồng bằng Bắc Bộ. B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C.Đồng bằng Nam Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long
2/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các con sông nào bồi đắp nên ?
A.Sông Tiền và sông Hậu. B.Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C.Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D.Sông Mê Công và sông Sài Gòn.
3/. Con sông lớn nhất chảy qua đồng bằng Nam Bộ là: A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Tiền.
4/. Những loại đất nào có nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ.
A. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. B. Đất phù sa, đất cát, đất phèn. C. Đất mặn, đất phù sa.
5/. Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Chợ nổi trên sông. B. Nuôi cá lồng. C. Có các khu công nghiệp. D. Có nhiều lễ hội.
6./ Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở:
A. Ở trên các khu đất. B. Rải rác khắp nơi. C. Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. D. Gần các cánh đồng.
7/. Lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam bộ:
A. Lễ hội Bà Chúa Xứ B. Hội xuân núi Bà C. Lễ cúng Trăng D. Cả A, B và C.
8/. ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,trái cây và thuỷ sản lớn nhất nước ta là nhờ:
A.Có đất đai màu mỡ. B.Có khí hậu nóng ấm. C.Người dân cần cù lao động. D.Tất cả các ý trên.
9/. Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào ? A. 1975. B. 1976. C. 1986. D. 1989.
10/.Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất. B. Thứ hai . C. Thứ ba. D. Thứ tư
11/. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp : A. Lớn của nước ta. B. Lớn nhất nước ta C.Lớn sau thủ đô Hà Nội.
12/.Thành phố Cần Thơ có vị trí ở: A. Trung tâm đồng bằng Duyên Hải Miền Trung . B. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ. D. Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu.
13/.Nghề nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?
A.Khai thác khoáng sản. B.Nghề nông. C.Làm muối. D. Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
14/.Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
A.Đồng bằng nằm ở ven biển. B.Đồng bằng có nhiều đầm phá. C.Đồng bằng có nhiều cồn cát. D. Núi lan ra sát biển.
15/.Phía Bắc tỉnh Quảng Trị giáp với tỉnh nào? A. Tỉnh Quảng Nam B. Tỉnh Thanh Hóa C. Tỉnh Quảng Bình D. Tỉnh Thừa Thiên-Huế
16/. Thành phố Huế thuộc tỉnh : A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên - Huế . D. Quảng Nam.
17/. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
18/.Ở nước ta, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn là:
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ.
19./Sắp xếp các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A. ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Nam Ngãi ; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh.
B. ĐB Thanh – Nghệ –
Lớp: ……………………… Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:
A.Đồng bằng Bắc Bộ. B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C.Đồng bằng Nam Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long
2/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các con sông nào bồi đắp nên ?
A.Sông Tiền và sông Hậu. B.Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C.Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D.Sông Mê Công và sông Sài Gòn.
3/. Con sông lớn nhất chảy qua đồng bằng Nam Bộ là: A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Tiền.
4/. Những loại đất nào có nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ.
A. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. B. Đất phù sa, đất cát, đất phèn. C. Đất mặn, đất phù sa.
5/. Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Chợ nổi trên sông. B. Nuôi cá lồng. C. Có các khu công nghiệp. D. Có nhiều lễ hội.
6./ Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở:
A. Ở trên các khu đất. B. Rải rác khắp nơi. C. Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. D. Gần các cánh đồng.
7/. Lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam bộ:
A. Lễ hội Bà Chúa Xứ B. Hội xuân núi Bà C. Lễ cúng Trăng D. Cả A, B và C.
8/. ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,trái cây và thuỷ sản lớn nhất nước ta là nhờ:
A.Có đất đai màu mỡ. B.Có khí hậu nóng ấm. C.Người dân cần cù lao động. D.Tất cả các ý trên.
9/. Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào ? A. 1975. B. 1976. C. 1986. D. 1989.
10/.Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất. B. Thứ hai . C. Thứ ba. D. Thứ tư
11/. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp : A. Lớn của nước ta. B. Lớn nhất nước ta C.Lớn sau thủ đô Hà Nội.
12/.Thành phố Cần Thơ có vị trí ở: A. Trung tâm đồng bằng Duyên Hải Miền Trung . B. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ. D. Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu.
13/.Nghề nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?
A.Khai thác khoáng sản. B.Nghề nông. C.Làm muối. D. Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
14/.Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì:
A.Đồng bằng nằm ở ven biển. B.Đồng bằng có nhiều đầm phá. C.Đồng bằng có nhiều cồn cát. D. Núi lan ra sát biển.
15/.Phía Bắc tỉnh Quảng Trị giáp với tỉnh nào? A. Tỉnh Quảng Nam B. Tỉnh Thanh Hóa C. Tỉnh Quảng Bình D. Tỉnh Thừa Thiên-Huế
16/. Thành phố Huế thuộc tỉnh : A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên - Huế . D. Quảng Nam.
17/. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:
A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người.
18/.Ở nước ta, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn là:
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ.
19./Sắp xếp các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A. ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Nam Ngãi ; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh.
B. ĐB Thanh – Nghệ –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Công Bỉnh
Dung lượng: 68,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)