Đề thi Địa HK 2 ( 10-11 )

Chia sẻ bởi Phan Ngọc Hiển | Ngày 17/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Đề thi Địa HK 2 ( 10-11 ) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:


ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KỲ II
Môn: Địa lý lớp 8
Thời gian 45’( không kể thời gian phát đề)

A LÝ THUYẾT: ( 7điểm)
Câu 1: (3điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ? Cho biết những thuận lợi & khó khăn của vùng đồi núi ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Câu 2: (2điểm)
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên. Chứng minh? (2điểm)
Câu 3: (2điểm)
Nêu những thuận lợi & khó khăn của sông ngòi nước ta trong việc phát triển kinh tế? Nguyên nhân nào làm cho sông ngòi nước ta bị ô nhiễm, cần có biện pháp gì bảo vệ sông?
B. BÀI TẬP: (3điểm)
Dựa vào số liệu dưới đây hãy:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Lượng mưa(mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222,0
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8


Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa của sông Hồng ( trạm Sơn Tây).(2 diểm )
Xác định mùa mưa theo chỉ tiêu vượt trung bình tháng.( 1điểm)
































ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÝ – KHỐI 8
Thời gian: 45 phút

A/ LÝ THUYẾT:
Câu 1:
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất & quan trọng nhất 85% dưới 1000m. (0,5đ)
- vận động tạo núi ở giai đoạn Tân Kiến Tạo làm cho địa hình nước ta có tính chất & phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. (0,5đ)
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa & chịu tác động mạnh mẽ của con người.(0,5đ)
+ Đất đai bị phong hóa ( môi trường nhiệt đới gió mùa) 0,5đ
+ Địa hình bị biến đổi mạnh mẽ ( tác động của con người )
* Thuận lợi:(0,5đ)
- Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, phát triển du lịch sinh thái.
* Khó khăn: (0,5đ)
- Giao thông, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí còn thấp.
Câu 2:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện trong mọi thành phần tự nhiên: Khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật, địa hình. (0,25đ)
+ Khí hậu: nhiệt độ trung bình năm cao, có 2 mùa gió hoạt động mạnh mẽ, lượng mưa trung bình năm lớn.(0,5đ)
+ Thủy văn: chế độ nước thay độ theo chếđộ mưa.(0,5)
+ Sinh vật: nhiều sinh vật nhiệt đới: lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả, các loại động vật nhiệt đới.(0,5đ)
+ Địa hình: nhiều đồi núi bị bào mòn.(0,25đ)
Câu 3:
* Thuận lợi:
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch…(0,5đ)
* Khó khăn:
- Chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực đồn bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi. (0,5đ)
* Nguyên nhân: (0,5đ)
- Mất rừng, do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt…(0,5đ)
* Biện pháp: (0,5đ)
- Bảo vệ rừng đầu nguồn. (0,25đ)
- Khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông, xử lý rác thải..(0,25đ)
B/ BÀI TẬP :
Vẽ biểu đồ hình cột đúng (2đ)
Xác định mùa mưa theo chỉ tiêu vượt trung bình tháng.(1đ)
Tổng lượng mưa của 12
Giá trị trung bình tháng =
12

Sông Hồng: 153,3mm


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Ngọc Hiển
Dung lượng: 41,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)