đề thi đề THCS Chân Lý
Chia sẻ bởi Trần Văn Thịnh |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: đề thi đề THCS Chân Lý thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Kỳ thi: THPT chuyên
Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Nội dung đề thi:
Câu 1:(2,0điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.
Câu 2: (2,0điểm)
1. Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxít kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dich HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
Xác định công thức oxít kim loại.
Cho 4,06 gam oxít kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X.(Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng).
Câu 5: (2,0 điểm)
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 CH4 + C3H6 (1)
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, Fe = 56 )
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Kỳ thi: THPT chuyên
Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Câu
Nội dung
Điểm
1(2đ)
1. FeS2 + O2 -> SO2 + Fe2O3
SO2 +2H2S 2H2O + 3S
S
Kỳ thi: THPT chuyên
Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Nội dung đề thi:
Câu 1:(2,0điểm)
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau:
FeS2 SO2 S SO2 H2SO4 CuSO4 CuS.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hidrocacbon, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH thấy khối lượng của bình NaOH tăng thêm 23 gam. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon và viết công thức cấu tạo rút gọn dạng mạch hở có thể có của hidrocacbon trên.
Câu 2: (2,0điểm)
1. Từ đá vôi và các thiết bị, hóa chất cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau: cao su buna, polietilen, este etylaxetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Có 6 dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ba(OH)2, BaCl2 , NaCl, HCl, NH4HSO4, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nhúng một thanh kim loại sắt và một thanh kim loại kẽm vào cùng một cốc chứa 800 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì thấy mỗi thanh kim loại đều có một lượng Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm một lượng là 0,75 gam. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol/l của ZnSO4 gấp hai lần nồng độ mol/l của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam chất rắn.
1. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại.
2. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu.
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxít kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư,thấy tạo thành 7 gam kết tủa.Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dich HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).
Xác định công thức oxít kim loại.
Cho 4,06 gam oxít kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X.(Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng).
Câu 5: (2,0 điểm)
Khi thực hiện phản ứng crackinh 35 lít butan ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp khí X theo 3 phản ứng:
C4H10 CH4 + C3H6 (1)
C4H10 C2H6 + C2H4 (2)
C4H10 H2 + C4H8 (3)
Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho từ từ qua bình đựng nước brom dư, còn lại hỗn hợp khí B không bị hấp thụ. Tách hỗn hợp khí B được 3 hidrocacbon B1, B2, B3 theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy B1, B2 , B3 thu được những sản phẩm có thể tích CO2 tỉ lệ tương ứng là 1:3:1.
Phần 2: Cho phản ứng hợp nước nhờ xúc tác đặc biệt thu được hỗn hợp A gồm các rượu khác nhau.
1. Tính tỷ lệ % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
2. Tính tỷ lệ % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
(Cho biết: H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23; S=32.; Cu =64; Zn= 65, Fe = 56 )
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Kỳ thi: THPT chuyên
Môn thi: Hóa học 9 ; Thời gian làm bài: 150 phút
Họ và tên: Nguyễn Tuấn Giao ; Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Chân Lý
Câu
Nội dung
Điểm
1(2đ)
1. FeS2 + O2 -> SO2 + Fe2O3
SO2 +2H2S 2H2O + 3S
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thịnh
Dung lượng: 752,76KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)