DE THI DE NGHI HKI 09-10 VAN7-4
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: DE THI DE NGHI HKI 09-10 VAN7-4 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT.
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Bài thơ :”Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương được viết theo thể thơ :
A. Song thất lục bát. B. Thất ngôn bát cú Đường luật.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 2: Trong những từ sau đây từ nào là từ lấy toàn bộ?
A. Nhẹ nhàng. B. Ấm áp. C. Lao xao. D. Thăm thẳm.
Câu 3: Người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới năm 1980 là ai?
A. Nguyễn Khuyến. B. Nguyễn Trãi. C. Hồ Chí Minh. D. Nuyễn Du.
Câu 4: Nhà thơ nào được mệnh danh là “tiên thơ”?
A. Hồ Xuân Hương. B. Đỗ Phủ. C. Lí Bạch. D. Xuân Quỳnh.
Câu 5: Từ trái nghĩa là những từ có ............ với nhau.
A. nghĩa trái ngược nhau, không liên quan. B. nghĩa giống nhau, có liên quan.
C. âm thanh giống nhau, nghĩa không liên quan. D. âm thanh khác nhau, nghĩa giống nhau.
Câu 6: Câu “Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật :
A. Hoán dụ. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Câu 7: Câu ca dao “Thân em như chẽn lúa đòng đòng” thể hiện:
A. Thiên nhiên tươi tắn, đầy sức sống. B. Cảm giác buồi tủi.
C. Tình yêu và hôn nhân của người con gái. D. Nỗi nhớ mẹ.
Câu 8: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nổi khổ của Đỗ Phủ trong bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
A. Xa quê một mình cô đơn. B. Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát.
C. Nhà nghèo, bệnh tật không có thuốc chữa. D. Sống cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con dại
Câu 9: Câu “Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn lại vấn đề ấy” có sử dụng :
A.Từ đồng nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ trái nghĩa. D. Từ nhiều nghĩa.
Câu 10: Trong những câu sau đây, câu nào không phải là thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước. B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. D. Lanh chanh như hành không muối.
Câu 11: Câu văn sau đây có sử dụng mấy từ ghép chính phụ.
“Ngồi bên cửa sổ, tôi ngắm nhìn bầu trời trong xanh.”
A. 2 từ. B. 3 từ. C. 4 từ. D. 5 từ.
Câu 12: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chổ trống trong câu saau:
“ ... còn một tên xâm lược trên đất nước ta ... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi”.
A. Không những ... mà ... B. Hễ ... thì ...
C. Sở dĩ ... cho nên ... D. Giá như ... thì ...
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Cảm nghĩ về thầy cô giáo.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TRẢ LỜI
C
D
B
C
A
D
A
D
B
C
A
B
II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm)
1. YÊU CẦU CHUNG:
Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm.
Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu cầu sau đây:
Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài .
MB: Giới thiệu về thầy cô giáo mà mình yêu mến: Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?
TB: Em đã có những tình cảm, kĩ niệm gì đối với thầy cô.
+ Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ.
+ Giọng nói
NĂM HỌC 2009 – 2010.
MÔN: NGỮ VĂN 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT.
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Bài thơ :”Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương được viết theo thể thơ :
A. Song thất lục bát. B. Thất ngôn bát cú Đường luật.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 2: Trong những từ sau đây từ nào là từ lấy toàn bộ?
A. Nhẹ nhàng. B. Ấm áp. C. Lao xao. D. Thăm thẳm.
Câu 3: Người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới năm 1980 là ai?
A. Nguyễn Khuyến. B. Nguyễn Trãi. C. Hồ Chí Minh. D. Nuyễn Du.
Câu 4: Nhà thơ nào được mệnh danh là “tiên thơ”?
A. Hồ Xuân Hương. B. Đỗ Phủ. C. Lí Bạch. D. Xuân Quỳnh.
Câu 5: Từ trái nghĩa là những từ có ............ với nhau.
A. nghĩa trái ngược nhau, không liên quan. B. nghĩa giống nhau, có liên quan.
C. âm thanh giống nhau, nghĩa không liên quan. D. âm thanh khác nhau, nghĩa giống nhau.
Câu 6: Câu “Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật :
A. Hoán dụ. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.
Câu 7: Câu ca dao “Thân em như chẽn lúa đòng đòng” thể hiện:
A. Thiên nhiên tươi tắn, đầy sức sống. B. Cảm giác buồi tủi.
C. Tình yêu và hôn nhân của người con gái. D. Nỗi nhớ mẹ.
Câu 8: Dòng nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nổi khổ của Đỗ Phủ trong bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”.
A. Xa quê một mình cô đơn. B. Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát.
C. Nhà nghèo, bệnh tật không có thuốc chữa. D. Sống cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con dại
Câu 9: Câu “Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn lại vấn đề ấy” có sử dụng :
A.Từ đồng nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ trái nghĩa. D. Từ nhiều nghĩa.
Câu 10: Trong những câu sau đây, câu nào không phải là thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước. B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. D. Lanh chanh như hành không muối.
Câu 11: Câu văn sau đây có sử dụng mấy từ ghép chính phụ.
“Ngồi bên cửa sổ, tôi ngắm nhìn bầu trời trong xanh.”
A. 2 từ. B. 3 từ. C. 4 từ. D. 5 từ.
Câu 12: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chổ trống trong câu saau:
“ ... còn một tên xâm lược trên đất nước ta ... ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi”.
A. Không những ... mà ... B. Hễ ... thì ...
C. Sở dĩ ... cho nên ... D. Giá như ... thì ...
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Cảm nghĩ về thầy cô giáo.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
TRẢ LỜI
C
D
B
C
A
D
A
D
B
C
A
B
II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm)
1. YÊU CẦU CHUNG:
Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn biểu cảm.
Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
2. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu cầu sau đây:
Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài .
MB: Giới thiệu về thầy cô giáo mà mình yêu mến: Thầy cô nào? Dạy lớp mấy? Trường nào?
TB: Em đã có những tình cảm, kĩ niệm gì đối với thầy cô.
+ Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ.
+ Giọng nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)