DE THI DE NGHI HKI 09-10 SU 6
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 16/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: DE THI DE NGHI HKI 09-10 SU 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Bình Minh ĐỀ Đ/N KIỂM TRA HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2009-2010
Trường THCS – Đông Thành MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài 60’ (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Gồm 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học
A. khảo cổ học. B. sinh học. C. sử học. D. văn học.
Câu 2: Năm đầu tiên của công nguyên được quy ước
A. Năm tương truyền Phật Thích Ca Mâu Ni ra đời.
B. Năm Khổng Tử ra đời.
C. Năm Lão Tử ra đời.
D. Năm tương truyền chúa Giê-Xu ra đời.
Câu 3: Người tối cổ sống như thế nào?
A. Sống theo bầy. B. Sống đơn lẻ.
C. Sống trong thị tộc. D. Sống thành từng nhóm nhỏ.
Câu 4: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là
A. Chủ nô. B. nông dân.
C. Quý tộc. D. nô lệ.
Câu 5: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp.
Câu 6: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào?
A. Chủ nô, nô lệ. B. Nông dân, nô lệ. C. Quý tộc, nông dân. D. Dân nghèo.
Câu 7: Trong các quốc gia cổ đại phương Tây lực lượng lao động nào làm ra mọi của cải vật chất cho xã hội?
A. Quý tộc. B. Chủ nô. C. Nông dân. D. Nô lệ.
Câu 8: Vì sao các quốc gia cổ đại sớm làm ra lịch?
A. Để làm vật trang trí trong nhà.
B. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.
C. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
D. Vì một lí do khác.
Câu 9: Trong các tư liệu sau, tư liệu nào thuộc tư liệu hiện vật?
A. Truyện Âu Cơ, Lạc Long Quân. B. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
C. Trống đồng, bia đá. D. Chữ tượng hình ở Ai Cập.
Câu 10: Một điểm mới trong chế tác công cụ lao động của người tinh khôn trong giai đoạn phát triển là
A. Công cụ làm bằng hòn cuội. B. Công cụ đá được mài ở lưỡi.
C. Đá có sẳn trong thiên nhiên. D. Công cụ đá được ghè đẽo qua loa.
Câu 11: (h) Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sụp đổ của nước Âu Lạc là
A. An Dương Vương mất cảnh giác, trúng kế li gián của triệu Đà, lơ là trong việc phòng thủ đất nước.
B. nhân dân Âu Lạc không ủng hộ An Dương Vương.
C. Quân xâm lược của Triệu Đà mạnh hơn.
D. Quan lại và quân đội của An Dương Vương yếu.
Câu 12: Truyền thuyết nào phản ánh công cuộc chống lũ lụt của tổ tiên ta?
A. Truyện Trọng Thủy - Mỵ Châu.
B. Sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân.
C. Truyện Thánh Gióng.
D. Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh.
PHẦN TƯ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày những lí do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước (1đ)Văn Lang (3 đ).
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì? (2 đ)
Câu 3: Vì sao gọi xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô Ma là xã hội chiếm hữu nô lệ? (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
*TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
A
D
C
A
D
C
C
B
A
D
*TỰ LUẬN
Câu 1: Lí do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang
-Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. (1đ)
-Nhu cầu có người chỉ huy để
Trường THCS – Đông Thành MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài 60’ (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
(Gồm 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của môn học
A. khảo cổ học. B. sinh học. C. sử học. D. văn học.
Câu 2: Năm đầu tiên của công nguyên được quy ước
A. Năm tương truyền Phật Thích Ca Mâu Ni ra đời.
B. Năm Khổng Tử ra đời.
C. Năm Lão Tử ra đời.
D. Năm tương truyền chúa Giê-Xu ra đời.
Câu 3: Người tối cổ sống như thế nào?
A. Sống theo bầy. B. Sống đơn lẻ.
C. Sống trong thị tộc. D. Sống thành từng nhóm nhỏ.
Câu 4: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là
A. Chủ nô. B. nông dân.
C. Quý tộc. D. nô lệ.
Câu 5: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Công nghiệp.
Câu 6: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào?
A. Chủ nô, nô lệ. B. Nông dân, nô lệ. C. Quý tộc, nông dân. D. Dân nghèo.
Câu 7: Trong các quốc gia cổ đại phương Tây lực lượng lao động nào làm ra mọi của cải vật chất cho xã hội?
A. Quý tộc. B. Chủ nô. C. Nông dân. D. Nô lệ.
Câu 8: Vì sao các quốc gia cổ đại sớm làm ra lịch?
A. Để làm vật trang trí trong nhà.
B. Để thống nhất các ngày lễ hội trong cả nước.
C. Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp.
D. Vì một lí do khác.
Câu 9: Trong các tư liệu sau, tư liệu nào thuộc tư liệu hiện vật?
A. Truyện Âu Cơ, Lạc Long Quân. B. Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
C. Trống đồng, bia đá. D. Chữ tượng hình ở Ai Cập.
Câu 10: Một điểm mới trong chế tác công cụ lao động của người tinh khôn trong giai đoạn phát triển là
A. Công cụ làm bằng hòn cuội. B. Công cụ đá được mài ở lưỡi.
C. Đá có sẳn trong thiên nhiên. D. Công cụ đá được ghè đẽo qua loa.
Câu 11: (h) Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sụp đổ của nước Âu Lạc là
A. An Dương Vương mất cảnh giác, trúng kế li gián của triệu Đà, lơ là trong việc phòng thủ đất nước.
B. nhân dân Âu Lạc không ủng hộ An Dương Vương.
C. Quân xâm lược của Triệu Đà mạnh hơn.
D. Quan lại và quân đội của An Dương Vương yếu.
Câu 12: Truyền thuyết nào phản ánh công cuộc chống lũ lụt của tổ tiên ta?
A. Truyện Trọng Thủy - Mỵ Châu.
B. Sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân.
C. Truyện Thánh Gióng.
D. Truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh.
PHẦN TƯ LUẬN: (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày những lí do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước (1đ)Văn Lang (3 đ).
Câu 2: Thuật luyện kim được phát minh như thế nào? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì? (2 đ)
Câu 3: Vì sao gọi xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô Ma là xã hội chiếm hữu nô lệ? (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
*TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
A
D
C
A
D
C
C
B
A
D
*TỰ LUẬN
Câu 1: Lí do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang
-Nhu cầu đoàn kết để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. (1đ)
-Nhu cầu có người chỉ huy để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)