DE THI DE NGHI HKI 09-10 su 6-2

Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung | Ngày 16/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: DE THI DE NGHI HKI 09-10 su 6-2 thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm Học. 2009 – 2010
MÔN : LỊCH SỬ K6
Thời gian : 60 phút
I/ TRẮC NGHIỆM.: ( 3 điểm )
Hãy khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng :
1.Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử.?
A.Khảo cổ học B.Sinh học C.Sử học D.Văn học
2.Người tối cổ sống như thế nào ?.
A.Sống theo bầy B.Sống đơn lẽ
C.Sống trong thị tộc. D.Cả 3 đều sai
3.Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm :
A.Aán Độ, Roma, Hy Lạp, Ai Cập.
B.Aán Độ, Ai Cập,Trung Quốc, Lưỡng Hà
C.Aán Độ,Hy Lạp,Trung Quốc, Lưỡng Hà
D.Aán Độ, Rô Ma, Trung Quốc, Lưỡng Hà
4.Kinh đô nước VĂN LANG đặc ở đâu :
A.Văn Lang. Bạch Hạc,Phú Thọ ngày nay B. Cổ Loa
C. Mê Linh D. Thăng Long
5. Vì sao gọi xã hội cổ đại Hy Lạp,Rô ma là xã hội chiếm hữu nô lệ :
A.Chủ nô nắm mọi quyền hành B. Nô lệ có nhiều của cải
C.Có hai giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ D.Câu A,C đúng
6. Việc chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì. ?
A. Vì công cụ bị hư hỏng B.Người sống không dùng công cụ của người chết.
C.Người xưa quan niệm người chết ở thế giới khác còn tiếp tục lao động
D. Câu A,B đúng
7.Người Việt cổ sống ổn định nhờ vào ?
A.Nghề gốm xuất hiện B ..Nghề nông trồng lúa ra đời
C.Nghề săn bắt phát triển D.Chăn nuôi và hái lượm
8.Vì sao nhà nước Văn Lang ra đời ?
A.Mâu thuẩn giàu nghèo nảy sinh B Giải quyết xung đột giữa các thị tộc
C. Nhu cầu trị thủy bảo vệ mùa màng D. Cả 3 đều đúng
9.Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách năm 40 là :
A. 40 năm B.179 năm
C.219 năm D. 2002 năm
10. Bánh giầy tượng trưng cho :
A.Bầu Trời B. Mặt Đất
C.Mặt Trăng D. Cả 3 đều đúng
11.Ngôi sao giữa mặt trống đồng Ngọc Lũ tượng trưng cho :
A.Thần Mặt Trời B.Thần Mặt Trăng
C Trang cho đẹp D.Cả 3 đều sai
12.Qúa trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau :
A.Vượn ­> Tinh tinh ­> Người tinh khôn
B.Vượn cổ ­> Người tối cổ ­> Người tinh khôn
C.Người tối cổ ­>Người cổ ­>Người tinh khôn
D.Người tối cổ ­>Người tinh khôn
II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm )
1.Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì ? ( 2 điểm )
2.Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ? ( 2 điểm )
3.Giải thích vì sao con người lại định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn . ( 2 điểm )
4.Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang. ( 1 điểm )

PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH MINH ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 6
Trường THCS ĐÔNG BÌNH HỌC KÌ I . Năm Học. 2008 – 2009.
-------------- 0 ------------
0
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm.). Mỗi câu,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

ĐÁN
C
A
B
A
D
C
B
D
C
B
A
B


II. PHẦN TỰ LUẬN. ( 7 điểm.)
Câu.1. Chế độ thị tộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)