DE THI DE NGHI HKI 09-10 SINH 9-5

Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung | Ngày 15/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: DE THI DE NGHI HKI 09-10 SINH 9-5 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I.
MÔN: SINH HỌC 9 - THỜI GIAN: 60 PHÚT.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM).
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ

A/ MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1:Chức năng của ADN trong tế bào là
A. Tự nhân đôi B.Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ
C.Chứa đựng thông tin di truyền D. Chứa đựng và truyền đạt thông tin di truyền
Câu 2: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là
A. 22 chiếc B. 23 chiếc C. 44 chiếc D. 46 chiếc
Câu 3: Theo cách gọi của Menđen, yếu tố nằm trong tế bào qui định tính trạng cơ thể là:
A. Cấu trúc gen B. Nhân tố di truyền C. Phân tử ADN D. Nhiễm sắc thể
Câu 4:Thường biến là gì
A.Biến đổi ở kiểu gen B.Biến đổi kiểu hình
C. Biến đổi cấu trúc NST D.Biến đổi số lượng NST
Câu 5:Chức năng của NST giới tính là
A. Tổng hợp protêin cho tế bào B.Nuôi dưỡng cơ thể
C. Điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào D.Xác định giới tính
Câu 6: Những đặc điểm về hình thái ,cấu tạo, sinh lí của một cơ thể gọi là
A.Tính trạng B.Kiểu hình C. Kiểu gen D. Kiểu gen và kiểu hình
Câu 7:Ruồi giấm 2n=8. một tế bào ruồi giấm đang ở kì saucủa giảm phân II.tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 8: Khi giao phấn giữa đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng ,vỏ trơn với hạt xanh , vỏ nhăn thì kiểu hình được ở cây lai F1 là.
A . Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh , vỏ nhăn.
B/ MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 9:Trong quá trình nguyên phân có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở kì
A.Kỳ giữa B.Kỳ đầu C. Kỳ trung gian D. Kỳ sau
Câu 10: Một đoạn nào đó của NST quay ngược một góc 180 làm đảo ngược trật tự phân bố của gen trên đoạn AND đó được gọi là đột biến
A. Đảo đoạn B. Lặp đoạn C. Chuyển đoạn D. Mất đoạn
Câu 11:Ở ngưòi hiện tượng dị bội thể tím thấy?
Chỉ Có NST giới tính. B. Chỉ có NST thường.
Cả NST thường và NST giới tính. D. Không tìm thấy thể dị bội ở người.
Câu 12: Bệnh đao ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng.
Có 3 NST ở cập NST số 12. B. Có 3 NST ở cập NST số 21.
Có 1 NST ở cập NST số 12. D. Có 1NST ở cập NST số 21.

Câu 1: D



Câu 2: C

Cââu 3: B

Câu 4: A


Câu 5:D


Câu6: A


Câu 7:D

Câu 8: A



Câu 9: A

Câu10:A



Câu 11:C

Câu 12:B


PHẦN II: TỰ LUẬN(7 ĐIỂM).
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN
GHI CHÚ

PHẦN BIÊT

Câu 1: Đột biến gen là gì? Có mấy loại dột biến gen? Nêu một ví dụ đột biến gen có lợivà một đột biến gen có hại.(2 điểm)
Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Có 3 dạng đột biến gen: mất cặp, thêm cặp, thay thế 1 cặp nucleotit.
Ví dụ: Đột biến gen có lợi: Đột biến gen ở lúa làm cho cây lúa cứng nhiều bông.
Đột biến gen có hại: lợn có đầu và chân bị dị dạng.


MỨC ĐỘ HIỂU:

Câu 2: So sánh AND và ARN về cấu tạo và chức năng? (3 điểm)
Câu 2: Giống nhau:
- Về cấu tạo.
+ Đều là những loại phân tử có cấu trúc đa phân.
+ Đều đựoc cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C, H: O, N và D.
+ Đơn phân đều là nucleotit, có 3 trong 4 loại nucleotit giống nhau A, G, X.
+ Giữa các đơn phân có các liên kết hoá học nối lại tạo thành mạch.
- Chức năng:
+ Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
Khác nhau:

AND
ARN

Cấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 40,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)