Đề thi đề nghị HK2 Lý 6 đề 4

Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung | Ngày 14/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề thi đề nghị HK2 Lý 6 đề 4 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Vật Lý 6
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)



Mã đề thi 479

I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)

Câu 1: Sự nóng chảy là sự chuyển từ:
A. Thể lỏng sang thể rắn. B. Thể rắn sang thể lỏng
C. Thể rắn sang thể hơi . D. Thể lỏng sang thể hơi .
Câu 2: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi :
A. Nước trong cốc càng lạnh B. Nước trong cốc càng nhiều
C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng nóng .
Câu 3: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 370C B. 200C C. 420C D. 1000C
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là của sự bay hơi?
A. Chỉ xảy ra đối với 1 số chất lỏng B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng
C. Xảy ra càng nhanh khi nhiệt độ càng cao D. Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định
Câu 5: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 6: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ “ÍT TỚI NHIỀU” nào sau đây là đúng ?
A. Rắn, khí, lỏng B. Rắn, lỏng, khí C. Lỏng, rắn , khí D. Lỏng, khí, rắn
Câu 7: Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xenxiut là :
A. -1000C và 1000C B. 370C và 1000C C. 00C và 370C D. 00C và 1000C
Câu 8: Khi dùng ròng rọc cố định sẽ được lợi về:
A. Độ lớn B. Không được lợi điều gì cả.
C. Cả hướng và độ lớn D. Hướng
Câu 9: Băng kép em dùng làm thí nghiệm được cấu tạo từ 2 thanh kim loại:
A. Đồng và thép. B. Sắt và đồng. C. Thép và sắt D. Nhôm và đồng
Câu 10: Khi nung nóng vật rắn thì:
A. Thể tích vật tăng B. Khối lượng vật tăng .
C. Thể tích vật giảm D. Khối lượng vật giảm
Câu 11: Băng phiến nóng chảy ở:
A. 800C B. 600C C. 1000C D. 900C
Câu 12: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:
A. Sự sôi. B. Sự ngưng tụ. C. Sự đông đặc D. Sự bay hơi

II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Để kéo lá cờ lên đỉnh cột cờ người ta đã dùng máy cơ đơn giản nào? (0,5đ)
Bài 2: a/Nêu điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí(1đ)
b/ Kể tên và nêu công dụng của các loại nhiệt kế thường dùng? (0,75đ)
Bài 3:a/ Nêu 2 ví dụ về sự nóng chảy, 2 ví dụ về sự ngưng tụ (1đ)
b/ Vàng nóng chảy ở nhiệt độ 1064 0C. Hãy cho biết nhiệt độ đông đặc của vàng. Giải thích ? (0,75)
Bài 4: a/Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm (1đ)
b/ Đổi đơn vị sau: 290C=? 0F (0,5đ)
Bài 5: Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng ? Tai sao khi mặt trời mọc sương mù lại tan?(1,5đ)


ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
B

2
D

3
C

4
C

5
C

6
B

7
D

8
D

9
A

10
A

11
A

12
B


II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Ròng rọc cố định
Bài 2: a/ * Giống: đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Khác: các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
b/ * Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể
* Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ thời tiết
* Nhiệt kế thủy ngân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 48,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)