Đề thi - đáp án sinh 9 (HKI năm 2012-2013)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi - đáp án sinh 9 (HKI năm 2012-2013) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ……/…./2012
Họ và tên học sinh:
…………………………………
Lớp: ……….
Điểm (200đ)
Quy về điểm
(10đ)
Nhận xét của GV
ĐỀ BÀI:
TRẮC NGHIỆM: (80điểm)
Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản.
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.
C. Hai cặp tính trạng tương phản.
D. Cặp tính trạng tương phản.
Câu 2. Bộ nhiễm sắc thể của loài đặc trưng bởi:
A. Thành phần và trình tự phân bố các ADN trên nhiễm sắc thể.
B. Số lượng, hình dạng nhiễm sắc thể.
C. Số lượng, thành phần và trình tự phân bố các prôtêin trên nhiễm sắc thể.
D. B và C đúng
Câu 3. Cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 4. Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
A. Kỳ giữa của lần phân bào II.
B. Kỳ trung gian của lần phân bào II.
C. Kỳ trung gian của lần phân bào I.
D. Kỳ giữa của lần phân bào I.
Câu 5. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác dụng của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
A. Phá vỡ cấu trúc của NST.
B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST.
C. Cả A và B đúng.
D. NST gia tăng số lượng trong tế bào.
Câu 6. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất rượu, bia?
A. Mất đoạn đầu ở NST số 21 ở người.
B. Đảo đoạn NST của tế bào đậu Hà Lan.
C. Mất đoạn trên NST giới tính X của ruồi giấm.
D. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzim amilaza thủy phân tinh bột.
Câu 7. Bệnh Đao ở người phát triển từ thể đột biến nào sau đây?
A. Thừa 1 NST ở cặp số 21.
B. Thiếu 1 NST ở cặp số 21.
C. Thừa 1 NST ở các cặp NST thường.
D. Thừa 1 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 8. Cơ chế của sự sinh đôi cùng trứng là:
A. Hai trứng được thụ tinh cùng một lúc.
B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng nhưng ở phần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.
B. TỰ LUẬN: (120điểm)
Câu 1 (40điểm). Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Giải thích cách làm và lập sơ đồ minh hoạ?
Câu 2 (20điểm). Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 3 (40điểm). Một đoạn ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X –T –
│ │ │ │ │ │
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
Câu 4 (20điểm). Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho người và sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.
BÀI LÀM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Sinh học - Lớp 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM: (80điểm)
Mỗi câu chọn đúng (10điểm)
Câu
1
2
3
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ……/…./2012
Họ và tên học sinh:
…………………………………
Lớp: ……….
Điểm (200đ)
Quy về điểm
(10đ)
Nhận xét của GV
ĐỀ BÀI:
TRẮC NGHIỆM: (80điểm)
Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản.
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.
C. Hai cặp tính trạng tương phản.
D. Cặp tính trạng tương phản.
Câu 2. Bộ nhiễm sắc thể của loài đặc trưng bởi:
A. Thành phần và trình tự phân bố các ADN trên nhiễm sắc thể.
B. Số lượng, hình dạng nhiễm sắc thể.
C. Số lượng, thành phần và trình tự phân bố các prôtêin trên nhiễm sắc thể.
D. B và C đúng
Câu 3. Cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng là:
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 4. Trong giảm phân, tự nhân đôi NST xảy ra ở:
A. Kỳ giữa của lần phân bào II.
B. Kỳ trung gian của lần phân bào II.
C. Kỳ trung gian của lần phân bào I.
D. Kỳ giữa của lần phân bào I.
Câu 5. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác dụng của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
A. Phá vỡ cấu trúc của NST.
B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST.
C. Cả A và B đúng.
D. NST gia tăng số lượng trong tế bào.
Câu 6. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất rượu, bia?
A. Mất đoạn đầu ở NST số 21 ở người.
B. Đảo đoạn NST của tế bào đậu Hà Lan.
C. Mất đoạn trên NST giới tính X của ruồi giấm.
D. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzim amilaza thủy phân tinh bột.
Câu 7. Bệnh Đao ở người phát triển từ thể đột biến nào sau đây?
A. Thừa 1 NST ở cặp số 21.
B. Thiếu 1 NST ở cặp số 21.
C. Thừa 1 NST ở các cặp NST thường.
D. Thừa 1 NST ở cặp NST giới tính.
Câu 8. Cơ chế của sự sinh đôi cùng trứng là:
A. Hai trứng được thụ tinh cùng một lúc.
B. Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng.
D. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng nhưng ở phần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.
B. TỰ LUẬN: (120điểm)
Câu 1 (40điểm). Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Giải thích cách làm và lập sơ đồ minh hoạ?
Câu 2 (20điểm). Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 3 (40điểm). Một đoạn ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X –T –
│ │ │ │ │ │
Mạch 2: - T – X – A – G – G – A –
Viết cấu trúc của hai đoạn ADN con được tạo thành khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
Câu 4 (20điểm). Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho người và sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.
BÀI LÀM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Sinh học - Lớp 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM: (80điểm)
Mỗi câu chọn đúng (10điểm)
Câu
1
2
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)