Đề thi, đáp án HSG Sinh 9 Huyện Thanh Thủy - PT
Chia sẻ bởi Đặng Minh Dự |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Đề thi, đáp án HSG Sinh 9 Huyện Thanh Thủy - PT thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Đề chính thức
Câu 1: (3điểm)
a. So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
b. Hãy trình bày quá trình tiêu hoá Prôtêin trong ống tiêu hoá của người.
Câu 2: (2điểm)
a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen là gì?
b. Trình bày nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li.
Câu 3: (3 điểm)
Vai trò của cặp nhiễm sắc thể thứ 23 trong việc xác định giới tính ở người?
Câu 4: ( 3điểm)
Gen là gì? Phân tử mARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào?
Câu 5: (3điểm)
Thế nào là đột biến? thế nào là thường biến? đột biến và thường biến khác nhau như thế nào?
Câu 6: (1 điểm)
Có một số tế bào sinh dưỡng của Thỏ cùng nguyên phân ba lần bằng nhau và đã tạo ra các tế bào con có chứa tổng số 2112 nhiễm sắc thể. Hãy xác định số tế bào sinh dục ban đầu và số tế bào con đã được tạo ra sau quá trình nguyên phân. Biết Thỏ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 44.
Câu 7: (2điểm)
Hai gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau là 2760.
Gen I có 840 ađenin,
Gen II có 480 ađenin.
Cho biết gen nào dài hơn? Xác định chênh lệch chiều dài đó là bao nhiêu.
Câu 8: ( 3 điểm)
Ở đậu, gen A quy định tính trạng hoa xanh, a hoa đỏ. Gen B quy định tính trạng đài ngả, b đài cuốn. Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1 thu được 400 cây hoa xanh đài ngả; 399 cây hoa đỏ , đài cuốn. Hãy biện luận và xác định kiểu gen từ P đến F1.
…….H ết……
Họ v à tên thí sinh:…………………………………….SBD………………
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm ./.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
HƯỚNG DẪN CH ÂM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: SINH HỌC
Đáp án có 04 trang
Câu
Nội dung cần đạt
điểm
Câu 1
(3 đ)
1. so sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
a. điểm giống nhau:
- Đều là quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch mang tính chất chu kì
- xẩy ra quá trình trao đổi khí trong tuần hoàn máu
b. Khác nhau
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
- Xuất phát từ tâm thất trái
- Máu rời tim là máu đỏ tươi
( giàu oxi) theo động mạch chủ đi đến các cơ quan
- sự trao đổi khí xẩy ra giữa máu và tế bào
- sau trao đổi khí máu trở nên nghèo oxi và trở về tim ở tâm nhĩ phải
- vai trò cung cấp oxi cho tế bào và mang khí cacbonic khỏi tế bào
- Xuất phát từ tâm thất phải
- Máu rời tim là máu đỏ thẫm (nghèo oxi) theo động mạch phổi đi đến phổi
- sự trao đổi khí xẩy ra giữa máu và phế nang
- sau trao đổi khí máu trở nên giàu oxi và trở về tim ở tâm nhĩ trái
- vai trò đưa khí cacbonic từ máu qua phế nang để thải ra ngoài môi trường và nhận khí oxi cho máu
0,25
0,25
0,1
0,15
0,25
0,25
0,25
2. Quá trình tiêu hoá Prôtêin
- Tiêu hoá ở khoang miệng: Chỉ tiêu hoá về mặt lí học do tác dụng của răng, lưỡi, nước bọt, thức ăn protein được nghiền nát, tẩm nước bọt và đưa xuống dạ dày
- tiêu hoá ở dạ dày: Dưới tác dụng co bóp của dạ dày, thức ăn được thấm dịch vị, với điều kiện pH axit men pepsin trong dịch vị sẽ biến đổi một phần protein trong thức ăn thành protein đơn giản
- tiêu hoá ở ruột non: Dạ dày co bóp thức ăn(protein) được đưa xuống ruột non. Dịch mật đã tạo điều kiện tốt cho các men tiêu hoá của dịch tuỵ(Tripsin) và dịch ruột (Erepsin) hoạt động
ở ruột non: + Prôtêin đơn giản biến đổi thành axit amin
+ Prôtêin ( nguyên trong thức ăn) biến đổi thành axit amin
+
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Đề chính thức
Câu 1: (3điểm)
a. So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
b. Hãy trình bày quá trình tiêu hoá Prôtêin trong ống tiêu hoá của người.
Câu 2: (2điểm)
a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen là gì?
b. Trình bày nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li.
Câu 3: (3 điểm)
Vai trò của cặp nhiễm sắc thể thứ 23 trong việc xác định giới tính ở người?
Câu 4: ( 3điểm)
Gen là gì? Phân tử mARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào?
Câu 5: (3điểm)
Thế nào là đột biến? thế nào là thường biến? đột biến và thường biến khác nhau như thế nào?
Câu 6: (1 điểm)
Có một số tế bào sinh dưỡng của Thỏ cùng nguyên phân ba lần bằng nhau và đã tạo ra các tế bào con có chứa tổng số 2112 nhiễm sắc thể. Hãy xác định số tế bào sinh dục ban đầu và số tế bào con đã được tạo ra sau quá trình nguyên phân. Biết Thỏ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 44.
Câu 7: (2điểm)
Hai gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau là 2760.
Gen I có 840 ađenin,
Gen II có 480 ađenin.
Cho biết gen nào dài hơn? Xác định chênh lệch chiều dài đó là bao nhiêu.
Câu 8: ( 3 điểm)
Ở đậu, gen A quy định tính trạng hoa xanh, a hoa đỏ. Gen B quy định tính trạng đài ngả, b đài cuốn. Cho đậu hoa xanh, đài ngả lai với đậu hoa đỏ, đài cuốn. F1 thu được 400 cây hoa xanh đài ngả; 399 cây hoa đỏ , đài cuốn. Hãy biện luận và xác định kiểu gen từ P đến F1.
…….H ết……
Họ v à tên thí sinh:…………………………………….SBD………………
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm ./.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
HƯỚNG DẪN CH ÂM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MÔN: SINH HỌC
Đáp án có 04 trang
Câu
Nội dung cần đạt
điểm
Câu 1
(3 đ)
1. so sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
a. điểm giống nhau:
- Đều là quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch mang tính chất chu kì
- xẩy ra quá trình trao đổi khí trong tuần hoàn máu
b. Khác nhau
Vòng tuần hoàn lớn
Vòng tuần hoàn nhỏ
- Xuất phát từ tâm thất trái
- Máu rời tim là máu đỏ tươi
( giàu oxi) theo động mạch chủ đi đến các cơ quan
- sự trao đổi khí xẩy ra giữa máu và tế bào
- sau trao đổi khí máu trở nên nghèo oxi và trở về tim ở tâm nhĩ phải
- vai trò cung cấp oxi cho tế bào và mang khí cacbonic khỏi tế bào
- Xuất phát từ tâm thất phải
- Máu rời tim là máu đỏ thẫm (nghèo oxi) theo động mạch phổi đi đến phổi
- sự trao đổi khí xẩy ra giữa máu và phế nang
- sau trao đổi khí máu trở nên giàu oxi và trở về tim ở tâm nhĩ trái
- vai trò đưa khí cacbonic từ máu qua phế nang để thải ra ngoài môi trường và nhận khí oxi cho máu
0,25
0,25
0,1
0,15
0,25
0,25
0,25
2. Quá trình tiêu hoá Prôtêin
- Tiêu hoá ở khoang miệng: Chỉ tiêu hoá về mặt lí học do tác dụng của răng, lưỡi, nước bọt, thức ăn protein được nghiền nát, tẩm nước bọt và đưa xuống dạ dày
- tiêu hoá ở dạ dày: Dưới tác dụng co bóp của dạ dày, thức ăn được thấm dịch vị, với điều kiện pH axit men pepsin trong dịch vị sẽ biến đổi một phần protein trong thức ăn thành protein đơn giản
- tiêu hoá ở ruột non: Dạ dày co bóp thức ăn(protein) được đưa xuống ruột non. Dịch mật đã tạo điều kiện tốt cho các men tiêu hoá của dịch tuỵ(Tripsin) và dịch ruột (Erepsin) hoạt động
ở ruột non: + Prôtêin đơn giản biến đổi thành axit amin
+ Prôtêin ( nguyên trong thức ăn) biến đổi thành axit amin
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Minh Dự
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)