Đề thi+đáp án HSG môn sinh vòng 2

Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Đăng | Ngày 15/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Đề thi+đáp án HSG môn sinh vòng 2 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
THANH OAI Năm học 2013 – 2014
Môn thi: Sinh học
ĐỀ CHÍNH THÚC

 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)

Câu I: (2,5 điểm)
1. Hãy phân biệt
a) Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
b) Cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội.
2. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN.

Câu II: (2 điểm)
Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng:
1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y.
2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này.

Câu III: ( 3 điểm )
1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?
2. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó

Câu IV: (4 điểm)
Một người phụ nữ kể: “Bố tôi bị bệnh mù màu, mẹ tôi không bị bệnh này sinh ra chị gái tôi không bị bệnh, anh trai tôi cũng không bị bệnh nhưng tôi và em trai tôi lại bị mắc bệnh. Chồng tôi không bị bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào mắc bệnh.
1. Vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên?
2. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn? Nằm trên NST giới tính nào? (X hay Y?)
3. Nếu chị phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì sao?
4. Xác định kiểu gen của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ hai trong gia đình trên?

Câu V: (4 điểm)
Ở một loài động vật, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P lai với nhau thu được F1: 61cá thể thân đen, mắt tròn : 122 cá thể thân đen, mắt dẹt : 60 cá thể thân đen, mắt dài : 21 cá thể thân trắng, mắt tròn : 40 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 22 cá thể thân trắng, mắt dài. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai?




Câu VI: (1,5 điểm)
1. Mức phản ứng là gì? Có di truyền hay không – Tại sao?
2. Loại tính trạng nào có mức phản ứng rộng? Loại tính trạng nào có mức phản ứng hẹp? giải thích vì sao?

Câu VII: (3 điểm)
1. Kỹ thuật di truyền là gì? Các khâu chủ yếu của kỹ thuật di truyền.
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
b) Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d

------------------- Hết --------------------

(Giám thị không giải thích gì thêm)



Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:......................................

Chữ ký giám thị 1:..........................................................Chữ ký giám thị 2:............................





























ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Sinh học
Năm học 2013 – 2014
Câu I: (2,5 điểm)
1. (1 điểm)
a) (0,5 điểm)
NST thường
NST giới tính

- Về số lượng : Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào
- Về hình dạng : Luôn tồn tại từng cặp tương đồng

- Chức năng: Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào

- Tồn tại thành từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
- Mang gen qui định tính trạng giới tính

b) (0,5 điểm)
Cơ thể đa bội
Cơ thể lưỡng bội

- Bộ NST: 3n,4n,5n…
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Đăng
Dung lượng: 104,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)