DE THI+DAP AN CUOI NAM VAN 7
Chia sẻ bởi Trần Quang Huy |
Ngày 11/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: DE THI+DAP AN CUOI NAM VAN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
HUYỆN NGHĨA HƯNG Năm học : 2011 - 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy thi.
1. Tác giả của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là ai?
A. Hồ Chí Minh B. Đặng Thai Mai
C. Phạm Văn Đồng D. Hoài Thanh
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì?
A. Biểu cảm B. Nghị luận
C. Tự sự D. Miêu tả
3. Trong bốn từ sau: “Tổ quốc, đất nước, sông núi, giang sơn” có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ B. Hai từ
C. Ba từ D. Bốn từ
4. Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn?
A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Bán anh em xa mua láng giềng gần.
5. Dòng nào sau đây không phải là thành ngữ?
A. Lên thác xuống ghềnh B. Vong ân bội nghĩa
C. Hoài niệm tuổi thơ D. Được voi đòi tiên
6. Nhận xét nào đúng với bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan?
A. Là một bài thơ Đường B. Bài thơ nguyên văn bằng chữ Hán
C. Là bài thơ tứ tuyệt D. Là bài thơ làm theo thể Đường luật
7. Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ “thương mến”?
A. Kính trọng B. Yêu quý
C. Gần gũi D. Nhớ nhung
8. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết
C. Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận
D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Qua văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” hãy cho biết:
Nêu khái quát về tác giả và xuất xứ của văn bản?
Những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác? Sự giản dị ấy gắn liền với đời sống tinh thần của Bác như thế nào?
Câu 2 (6,0 điểm):
Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”?
PHÒNG GD-ĐT
HUYỆN NGHĨA HƯNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm
Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm thành phần như sau:
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
- Yêu cầu:
Học sinh viết lại câu trả lời đúng nhất (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng 2,0 điểm.
- Đáp án:
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A. Hồ Chí Minh
5
C. Hoài niệm tuổi thơ
2
B. Nghị luận
6
D. Là bài thơ làm theo thể Đường luật
3
B. Hai từ
7
B. Yêu quý
4
A. Người ta là hoa đất
8
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm,...
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm
Câu
Yêu cầu
Điểm
Câu 1
(2,0điểm)
Câu 2
(6,0điểm)
a) * Học sinh nêu được khái quát về tác giả và xuất xứ của văn bản
HUYỆN NGHĨA HƯNG Năm học : 2011 - 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
(Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy thi.
1. Tác giả của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là ai?
A. Hồ Chí Minh B. Đặng Thai Mai
C. Phạm Văn Đồng D. Hoài Thanh
2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì?
A. Biểu cảm B. Nghị luận
C. Tự sự D. Miêu tả
3. Trong bốn từ sau: “Tổ quốc, đất nước, sông núi, giang sơn” có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ B. Hai từ
C. Ba từ D. Bốn từ
4. Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn?
A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Bán anh em xa mua láng giềng gần.
5. Dòng nào sau đây không phải là thành ngữ?
A. Lên thác xuống ghềnh B. Vong ân bội nghĩa
C. Hoài niệm tuổi thơ D. Được voi đòi tiên
6. Nhận xét nào đúng với bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan?
A. Là một bài thơ Đường B. Bài thơ nguyên văn bằng chữ Hán
C. Là bài thơ tứ tuyệt D. Là bài thơ làm theo thể Đường luật
7. Trong các từ sau đây, từ nào đồng nghĩa với từ “thương mến”?
A. Kính trọng B. Yêu quý
C. Gần gũi D. Nhớ nhung
8. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì?
A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết
C. Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận
D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Qua văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” hãy cho biết:
Nêu khái quát về tác giả và xuất xứ của văn bản?
Những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác? Sự giản dị ấy gắn liền với đời sống tinh thần của Bác như thế nào?
Câu 2 (6,0 điểm):
Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”?
PHÒNG GD-ĐT
HUYỆN NGHĨA HƯNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MÔN: NGỮ VĂN 7
Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm
Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm thành phần như sau:
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm)
- Yêu cầu:
Học sinh viết lại câu trả lời đúng nhất (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, tổng 2,0 điểm.
- Đáp án:
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
A. Hồ Chí Minh
5
C. Hoài niệm tuổi thơ
2
B. Nghị luận
6
D. Là bài thơ làm theo thể Đường luật
3
B. Hai từ
7
B. Yêu quý
4
A. Người ta là hoa đất
8
B. Những ý kiến thể hiện quan điểm,...
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm
Câu
Yêu cầu
Điểm
Câu 1
(2,0điểm)
Câu 2
(6,0điểm)
a) * Học sinh nêu được khái quát về tác giả và xuất xứ của văn bản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Huy
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)