De thi cuoi ky toan va TV lop 3
Chia sẻ bởi Văn Thị Kim Yên |
Ngày 08/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: de thi cuoi ky toan va TV lop 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Thị trấn Yên Lạc
Bài kiểm tra cuối kỳ 2 môn Toán – lớp 3
Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.( đúng mỗi bài cho 0,5 điểm)
Bài 1. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?
A. 3 cm B. 12 cm C. 4 cm D. 36 cm
Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 85732; 85723; 78523; 78352 là:
85732
A. 78352 B. 78523 C. 85723 D. 85732
Bài 3: Số 54 175 đọc là:
A. Năm mươi bốn nghìn một trăm năm mươi bảy.
B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm.
C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy lăm.
Bài 4: Tìm số dư của phép chia: 29 : 6
A. 3 B. 1 C. 2 D. 5
Bài 5: Thứ hai tuần này là ngày 25, thứ hai tuần trước là ngày
A. 19 B. 18 C. 16 D. 17
Bài 6: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75 kg bột mì đựng trong mấy bao?
A. 54 bao B. 15 bao C. 84 bao D. 36 bao
II. Phần tự luận:
Bài 1: a. Đặt tính và tính ( 2 điểm)
18257 + 65433 86296 – 74951 1230 x 6 2156 : 7
b. Tính giá trị cuả biểu thức: ( 1 điểm)
86109 + 4506 : 3 = 42651 – 3109 x 5
Bài 2: Tìm x ( 1 điểm)
37654 + x = 56007 x – 975 = 1121 x 6
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 3 dm 2 cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó? ( 2 điểm)
Bài 4: Hiệu hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Nếu số bị trừ tăng thêm 30 và số trừ tăng thêm 30 thì hiệu hai số là bao nhiêu? ( 1 điểm)
Trường tiểu học Thị trấn Yên Lạc
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Tiếng Việt ( Đọc hiểu , LTVC ) - Lớp 3
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) GV cho HS bốc thăm các bài đã học trong chương trình từ tuần 27 đến tuần 34, đọc bài và trả lời các câu hỏi nội dung bài.
II. Đọc Hiểu ( 5 điểm) : Đọc thầm bài :
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Hãy khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?
Trên ngọn cây. B.Trong gốc cây. C.Trên cành cây.
Câu 2: Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
Để đi chơi cùng Ong Thợ. b.Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
c .Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
Câu 3 : Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?
Ông mặt trời nhô lên cười.
Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
Câu 4 : Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? a. Ai là gì ? b.Ai làm gì ? c
Bài kiểm tra cuối kỳ 2 môn Toán – lớp 3
Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.( đúng mỗi bài cho 0,5 điểm)
Bài 1. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?
A. 3 cm B. 12 cm C. 4 cm D. 36 cm
Bài 2: Số lớn nhất trong các số: 85732; 85723; 78523; 78352 là:
85732
A. 78352 B. 78523 C. 85723 D. 85732
Bài 3: Số 54 175 đọc là:
A. Năm mươi bốn nghìn một trăm năm mươi bảy.
B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm.
C. Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm.
D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy lăm.
Bài 4: Tìm số dư của phép chia: 29 : 6
A. 3 B. 1 C. 2 D. 5
Bài 5: Thứ hai tuần này là ngày 25, thứ hai tuần trước là ngày
A. 19 B. 18 C. 16 D. 17
Bài 6: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75 kg bột mì đựng trong mấy bao?
A. 54 bao B. 15 bao C. 84 bao D. 36 bao
II. Phần tự luận:
Bài 1: a. Đặt tính và tính ( 2 điểm)
18257 + 65433 86296 – 74951 1230 x 6 2156 : 7
b. Tính giá trị cuả biểu thức: ( 1 điểm)
86109 + 4506 : 3 = 42651 – 3109 x 5
Bài 2: Tìm x ( 1 điểm)
37654 + x = 56007 x – 975 = 1121 x 6
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 3 dm 2 cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó? ( 2 điểm)
Bài 4: Hiệu hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Nếu số bị trừ tăng thêm 30 và số trừ tăng thêm 30 thì hiệu hai số là bao nhiêu? ( 1 điểm)
Trường tiểu học Thị trấn Yên Lạc
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012-2013
Môn : Tiếng Việt ( Đọc hiểu , LTVC ) - Lớp 3
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) GV cho HS bốc thăm các bài đã học trong chương trình từ tuần 27 đến tuần 34, đọc bài và trả lời các câu hỏi nội dung bài.
II. Đọc Hiểu ( 5 điểm) : Đọc thầm bài :
ONG THỢ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo VÕ QUẢNG
Hãy khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu?
Trên ngọn cây. B.Trong gốc cây. C.Trên cành cây.
Câu 2: Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
Để đi chơi cùng Ong Thợ. b.Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
c .Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
Câu 3 : Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?
Ông mặt trời nhô lên cười.
Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
Câu 4 : Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? a. Ai là gì ? b.Ai làm gì ? c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Thị Kim Yên
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)