đề thi cuối kì II

Chia sẻ bởi Lê Thị Bích | Ngày 08/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: đề thi cuối kì II thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH CAO DƯƠNG
Năm học 2014 - 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TOÁN: LỚP 3
Thời gian :40 phút



Họ và tên ........................................................................... Lớp: .........................................

Điểm
Lời phê của thầy cô giáo






A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)
* Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. (0,25đ) : Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534 là:
A. 8354
B. 8353

C. 8453
D. 8534.


 Bài 2. (0,25đ) : Trong một phép chia có dư , số chia là 8 . Hỏi số dư lớ nhất là số nào ?
A. 2
B. 5
C. 7
D. 9

 Bài 3. (0,5đ) : 6m 3cm = .............cm
A . 63cm
B. 603cm
C. 630cm

 Bài 4. (1đ) :Một vườn trồng rau hình chữ nhật ,có chiều dài 27m,chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.
a)Vườn rau hình chữ nhật có chiều rộng là:
A. 18m B. 9m C. 24m
b)Vườn rau hình chữ nhật có chu vi là:
A. 36m B. 45m C 72m

B. PHẦN TỰ LUẬN (8đ)
Bài 1: (2 điểm) : Đặt tính rồi tính
37425 + 28107 92685 – 45326 12051 x 7 64290 : 6
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Bài 2 :(2điểm): Tìm y
a) y x 3 = 9327 b) y : 2 = 346
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….……..…

Bài 6:(3 điểm)
Mẹ Lan mua 3 đôi dép cùng một loại phải trả 49500 đồng. Hỏi mẹ Lan mua 4 đôi dép như thế phải trả bao nhiêu tiền?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 7:(1 điểm)
Nam nghĩ một số, nếu giảm số đó đi 5 lần thì được kết quả là 1234.Tìm số Nam nghĩ ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….………………………………………
……………………………………………………….………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Hướng dẫn - cho điểm kiểm tra cuối kì II
Năm học 2014 - 2015
Môn: TOÁN - lớp 3


A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2đ)
* Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1 : D
Bài 2 : C
Bài 3 : B
Bài 4 : B ; C


A. PHẦN TỰ LUẬN (8đ)
Bài 1 : (2 điểm)
65532 47359 84357 10715

Bài 2 : (2 điểm) ) Mỗi câu có kết quả đúng cho 0,5 điểm
Mỗi bước tìm x cho 0,25 điểm

a) 3109 b) 692

Bài 3: ( 2 điểm)
Bài giải
Mua một đôi dép phải trả số tiền là: 0,5đ
49500 : 3 = 16500 (đồng) ( 1 điểm)
Mua bốn đôi dép như thế phải trả số tiền là: : 0,5đ
16500 x 4 = 66000 (đồng) (1 điểm)
Đáp số: 66000 đồng.

(Không ghi đáp số trừ 0,25 điểm)

Bài 7: (1 điểm)
Bài giải

Số Nam nghĩ là:
1234 x 5 = 6170
Đáp số :6170












TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG
Năm học: 2014 - 2015
THI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian: 60 phút


Họ và tên: ……………………………………………………Lớp ……………....……
Điểm



Giám khảo 1:...............................
Giám khảo 2:..............................


I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: ( 5 đ)
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5đ)
Trong khổ thơ sau:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

 Đỗ Quang Huỳnh
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1) Hình ảnh nhân hóa trong câu thơ trên là hình ảnh nào?
A. đồng làng,
gió heo may
B. mầm cây,
hạt mưa, cây đào
C: vườn, tiếng chim,
mắt

Câu 2) Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào?
A. Gọi sự vật như gọi người.
B. Nói với sự vật như nói với người.
C. Tả sụ vật như tả người.

Câu 3) Khoanh tròn vào vào chữ cái trước những từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Bích
Dung lượng: 257,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)