Đề thi cuối kì I (2010-2011) Khối 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Trúc |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kì I (2010-2011) Khối 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 1
Đề bài:
“Hũ bạc của người cha” giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121-122.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu 1, 2 và 3
Câu 1: (0.5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a. Sung sướng, thừa hưởng gia tài.
b. Tự kiếm sống .
c. Có địa vị trong xã hội .
Câu 2. (0.5 điểm) Vì sao người con thản nhiên khi người cha vứt nắm tiến xuống ao?
a. Vì không phải tiền do người con tự làm ra.
b. Vì nhà còn nhiều tiền.
c. Vì số tiền cha vứt đi là ít.
Câu 3: (0.5 điểm) Vì sao Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra khi người cha ném nắm tiền vào bếp lửa?
a. Vì nhà đã hết tiền.
b. Vì người con đã hết tiền tiêu xài.
c. Vì số tiền đó do chính người con làm ra.
Câu 4. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gi)? trong câu “Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a. Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
(Hà Sơn)
………………………………………………………………………………………………………. b. Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa vườn cây.
(Hoài Vũ)
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 2
Đề bài:
“Hũ bạc của người cha” giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121-122.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu 1, 2 và 3
Câu 1: (0.5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a. Sung sướng, thừa hưởng gia tài.
b. Có địa vị trong xã hội .
c. Tự kiếm sống .
Câu 2. (0.5 điểm) Vì sao người con thản nhiên khi người cha vứt nắm tiến xuống ao?
a. Vì số tiền cha vứt đi là ít
b. Vì nhà còn nhiều tiền.
c. Vì không phải tiền do người con làm ra.
Câu 3: (0.5 điểm) Vì sao Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra khi người cha ném nắm tiền vào bếp lửa?
a. Vì nhà đã hết tiền.
b. Vì số tiền đó do chính người con làm ra.
c. .Vì người con đã hết tiền tiêu xài
Câu 4. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gi)? trong câu “Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a. Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
(Hà Sơn)
………………………………………………………………………………………………………. b. Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa vườn cây.
(Hoài Vũ)
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA VIẾT)
Đề bài:
I. CHÍNH TẢ. (5 điểm)
Nghe viết bài “ Người liên lạc nhỏ” sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112. Đoạn viết: “ Đến quãng suối………..ngồi nghỉ chốc lát.”
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 1
Đề bài:
“Hũ bạc của người cha” giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121-122.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu 1, 2 và 3
Câu 1: (0.5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a. Sung sướng, thừa hưởng gia tài.
b. Tự kiếm sống .
c. Có địa vị trong xã hội .
Câu 2. (0.5 điểm) Vì sao người con thản nhiên khi người cha vứt nắm tiến xuống ao?
a. Vì không phải tiền do người con tự làm ra.
b. Vì nhà còn nhiều tiền.
c. Vì số tiền cha vứt đi là ít.
Câu 3: (0.5 điểm) Vì sao Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra khi người cha ném nắm tiền vào bếp lửa?
a. Vì nhà đã hết tiền.
b. Vì người con đã hết tiền tiêu xài.
c. Vì số tiền đó do chính người con làm ra.
Câu 4. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gi)? trong câu “Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a. Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
(Hà Sơn)
………………………………………………………………………………………………………. b. Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa vườn cây.
(Hoài Vũ)
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 2
Đề bài:
“Hũ bạc của người cha” giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 121-122.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu 1, 2 và 3
Câu 1: (0.5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
a. Sung sướng, thừa hưởng gia tài.
b. Có địa vị trong xã hội .
c. Tự kiếm sống .
Câu 2. (0.5 điểm) Vì sao người con thản nhiên khi người cha vứt nắm tiến xuống ao?
a. Vì số tiền cha vứt đi là ít
b. Vì nhà còn nhiều tiền.
c. Vì không phải tiền do người con làm ra.
Câu 3: (0.5 điểm) Vì sao Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra khi người cha ném nắm tiền vào bếp lửa?
a. Vì nhà đã hết tiền.
b. Vì số tiền đó do chính người con làm ra.
c. .Vì người con đã hết tiền tiêu xài
Câu 4. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì?
……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gi)? trong câu “Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.”
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau:
a. Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
(Hà Sơn)
………………………………………………………………………………………………………. b. Đây con sông như dòng sữa mẹ
Nước về xanh ruộng lúa vườn cây.
(Hoài Vũ)
………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……3……….. MÔN: TIẾNG VIỆT(KIỂM TRA VIẾT)
Đề bài:
I. CHÍNH TẢ. (5 điểm)
Nghe viết bài “ Người liên lạc nhỏ” sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1, trang 112. Đoạn viết: “ Đến quãng suối………..ngồi nghỉ chốc lát.”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Trúc
Dung lượng: 485,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)