Đề thi co ma trân VL 6 học kỳ II
Chia sẻ bởi Lê Văn Sỹ |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi co ma trân VL 6 học kỳ II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD –ĐT NINH THUẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KỲ II LỚP: 6
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN NĂM HỌC 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 20 tiết 26.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B-HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%).
Ma Trân
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nở vì nhiệt các chất, ứng dụng
Sự nở vì nhiệt của các chất, và ứng dụng của nó
Ứng dụng sự nở vì nhiệt các chất
Tính độ F thông qua độ C
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1đ
10%
3
1.5đ
15%
1
1.5đ
15%
6
4đ
40%
Chủ đề 2
Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ
Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ
Vận dụng Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ giải thích hiện tượng cuộc sống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1.5
4đ
25%
1.5
1.5đ
15%
5
5.5đ
70%
Chủ đề 3
Sự sôi
Nhiệt độ sôi các chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
4.5
5.5
55%
3
1.5đ
15%
2.5
3.5đ
35%
10
10đ
100%
SỞ GD –ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II LỚP: 6
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút
( không kể thời gian chép, phát đề )
Đề :(đề kiểm tra có 2 trang)
A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
B. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC
B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
Câu 3. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
C. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên..
Câu 4. Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN NĂM HỌC 2011-2012
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 20 tiết 26.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B-HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%).
Ma Trân
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Sự nở vì nhiệt các chất, ứng dụng
Sự nở vì nhiệt của các chất, và ứng dụng của nó
Ứng dụng sự nở vì nhiệt các chất
Tính độ F thông qua độ C
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1đ
10%
3
1.5đ
15%
1
1.5đ
15%
6
4đ
40%
Chủ đề 2
Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ
Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ
Vận dụng Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi ngưng tụ giải thích hiện tượng cuộc sống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1.5
4đ
25%
1.5
1.5đ
15%
5
5.5đ
70%
Chủ đề 3
Sự sôi
Nhiệt độ sôi các chất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
4.5
5.5
55%
3
1.5đ
15%
2.5
3.5đ
35%
10
10đ
100%
SỞ GD –ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II LỚP: 6
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ NINH SƠN NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Lý 6
Thời gian làm bài : 45 phút
( không kể thời gian chép, phát đề )
Đề :(đề kiểm tra có 2 trang)
A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Cho bảng số liệu độ tăng thể tích của 1 000 cm3 một số chất lỏng khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
A. Rượu, dầu hỏa, thủy ngân
B. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu
C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân
D. Thủy ngân, rượu, dầu hỏa
Câu 2. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là
A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC
B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C
C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C
D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C
Câu 3. Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên. Câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
B. Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên.
C. Khi nung nóng vòng khuyên thì quả cầu không thả lọt qua vòng khuyên.
D. Khi làm lạnh vòng khuyên, thì quả cầu không thả lọt qua vành khuyên..
Câu 4. Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Sỹ
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)