DE THI CHUYÊN TINH HÀ TINH
Chia sẻ bởi Trần Thị Hà Ngân |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: DE THI CHUYÊN TINH HÀ TINH thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
Đề thi chính thức
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN TỈNH, NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc, chức năng của ADN và ARN.
Câu 2.
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cá thể.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau: thể một (2n – 1); thể ba (2n +1); thể tam bội; thể tứ bội.
Trên một NST có trình tự phân bố các gen như sau: A B C D E o F G H (trong đó A, B, C, D, E, F, G, H là các gen, o là tâm động NST). Do đột biến cấu trúc NST đã tạo ra các dạng đột biến sau:
1. A B C D E o F G
2. A D C B E o F G H
Xác định loại đột biến đã tạo ra các dạng trên.
Câu 3.
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ thường gây ra hiện tượng thoái hoá giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây ra thoái hoá giống?
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hoá giống nhưng tại sao những phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
Câu 4.
Quần xã sinh vật là gì? Hãy nêu các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong tự nhiên.
Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau:
1- Các cây cỏ sống ven đê sông La.
2- Các con voi sống trong vườn bách thú Hà Nội.
3- Các con chim chào mào sống ở vườn quốc gia Vũ Quang.
4- Các con cá chép sống ở hồ Kẻ Gỗ.
Tập hợp nào không phải là quần thể? Giải thích.
Câu 5. Gen B có chiều dài 5100A0 và số nuclêôtit loại Timin bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen B.
Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến trên thuộc dạng nào? Tính số nuclêôtit từng loại của gen b.
Câu 6. Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần và đã sử dụng nguyên liệu của môi trường tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo giao tử. Các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% đã tạo thành 2 hợp tử. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội (2n) của cơ thể có tế bào nói trên.
Giới tính của cơ thể nói trên.
Biết rằng quá trình nguyên phân và giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 7. Ở đậu Hà Lan, các tính trạng vị trí hoa, chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền phân li độc lập, mỗi tính trạng do một gen qui định, được biểu hiện ở dạng trội và lặn như sau:
Tính trạng
Trội
Lặn
Vị trí hoa
Ở nách lá (A)
Ở ngọn (a)
Chiều cao thân
Cao (B)
Lùn (b)
Màu sắc hoa
Tím (D)
Trắng (d)
Nếu một cây có kiểu hình thân cao, hoa màu tím đem lai phân tích thu được đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa màu tím : 1 thân lùn, hoa màu tím. Xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa màu tím đem lai phân tích và viết sơ đồ lai.
Cho phép lai: P. AaBbdd x AaBbDd → F1. Hãy xác định ở F1:
Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd; AAbbdd
Tỷ lệ kiểu hình hoa ở nách lá, thân lùn, hoa màu tím.
---------------Hết---------------
Họ và tên thí sinh:............................................................. SBD:........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TĨNH
Năm học 2011 - 2012
ĐÁP ÁN MÔN : SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.0đ)
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN:
AND
ARN
- Khối lượng, kích thước lớn hơn ARN
- Khối lượng, kích thước bé hơn ADN rất nhiều
HÀ TĨNH
Đề thi chính thức
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THPT CHUYÊN TỈNH, NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ THI MÔN : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc, chức năng của ADN và ARN.
Câu 2.
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cá thể.
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau: thể một (2n – 1); thể ba (2n +1); thể tam bội; thể tứ bội.
Trên một NST có trình tự phân bố các gen như sau: A B C D E o F G H (trong đó A, B, C, D, E, F, G, H là các gen, o là tâm động NST). Do đột biến cấu trúc NST đã tạo ra các dạng đột biến sau:
1. A B C D E o F G
2. A D C B E o F G H
Xác định loại đột biến đã tạo ra các dạng trên.
Câu 3.
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ thường gây ra hiện tượng thoái hoá giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây ra thoái hoá giống?
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây ra hiện tượng thoái hoá giống nhưng tại sao những phương pháp này vẫn được sử dụng trong chọn giống?
Câu 4.
Quần xã sinh vật là gì? Hãy nêu các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong tự nhiên.
Cho tập hợp các cá thể sinh vật sau:
1- Các cây cỏ sống ven đê sông La.
2- Các con voi sống trong vườn bách thú Hà Nội.
3- Các con chim chào mào sống ở vườn quốc gia Vũ Quang.
4- Các con cá chép sống ở hồ Kẻ Gỗ.
Tập hợp nào không phải là quần thể? Giải thích.
Câu 5. Gen B có chiều dài 5100A0 và số nuclêôtit loại Timin bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen.
Tính số lượng nuclêôtit từng loại của gen B.
Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến trên thuộc dạng nào? Tính số nuclêôtit từng loại của gen b.
Câu 6. Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần và đã sử dụng nguyên liệu của môi trường tương đương với 2480 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo ra đều thực hiện giảm phân tạo giao tử. Các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% đã tạo thành 2 hợp tử. Hãy xác định:
Bộ NST lưỡng bội (2n) của cơ thể có tế bào nói trên.
Giới tính của cơ thể nói trên.
Biết rằng quá trình nguyên phân và giảm phân diễn ra bình thường.
Câu 7. Ở đậu Hà Lan, các tính trạng vị trí hoa, chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền phân li độc lập, mỗi tính trạng do một gen qui định, được biểu hiện ở dạng trội và lặn như sau:
Tính trạng
Trội
Lặn
Vị trí hoa
Ở nách lá (A)
Ở ngọn (a)
Chiều cao thân
Cao (B)
Lùn (b)
Màu sắc hoa
Tím (D)
Trắng (d)
Nếu một cây có kiểu hình thân cao, hoa màu tím đem lai phân tích thu được đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa màu tím : 1 thân lùn, hoa màu tím. Xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa màu tím đem lai phân tích và viết sơ đồ lai.
Cho phép lai: P. AaBbdd x AaBbDd → F1. Hãy xác định ở F1:
Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd; AAbbdd
Tỷ lệ kiểu hình hoa ở nách lá, thân lùn, hoa màu tím.
---------------Hết---------------
Họ và tên thí sinh:............................................................. SBD:........................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TĨNH
Năm học 2011 - 2012
ĐÁP ÁN MÔN : SINH HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.0đ)
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN:
AND
ARN
- Khối lượng, kích thước lớn hơn ARN
- Khối lượng, kích thước bé hơn ADN rất nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hà Ngân
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)