Đề Thi chọn HSG Sinh 9
Chia sẻ bởi Liêu Quoc Ton |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi chọn HSG Sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn Sinh 9
THỜI GIAN 45 PHÚT
Câu 1: (3 điểm)
Giảm phân là gì ? Cho biết ý nghĩa của giảm phân.
Câu 2: (3 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng,cây lá chẻ và cây lá nguyên thu được F1 toàn cây lá chẻ. Tiếp tục cho giao phấn F1 với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẽ như thế nào? Hãy lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 3: (1 điểm)
Sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST được biểu hiện điển hình ở các kỳ nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
----HẾT----
Đáp Án - thang điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Giảm phân: Là giảm đi một nửa số lượng NST (2n), nghĩa là các tế bào con có số lượng NST (n) chỉ bằng mmotj nửa NST của tế bào mẹ.
- Ý nghĩa:
+ Duy trì được tính ổn định của bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chon giống và tiến hóa.
Câu 2:(3 điểm)
-Xác định tính trội, lặn: 0,5đ
-Qui ước gen: 0,5đ
A: lá chẻ
a:lá nguyên
-Viết kiểu gen của P:0,5đ:
AA:lá chẻ thuần chủng
aa:lá nguyên
-Sơ đồ lai: 1 đ
P: AA ( lá chẻ) x aa ( lá nguyên)
G: A a
F1: Aa ( lá chẻ)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: (0,5đ) 3 cây lá chẻ : 1 cây lá nguyên
Câu 3: (1 điểm)
- Đóng xoắn ít kỳ đầu cực đại kỳ giữa
- Duỗi xoắn ít kỳ sau nhiều kỳ cuối hoàn toàn kỳ trung gian
Câu 4: (3 điểm
Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. (0,5đ)
* Quy ước gen: A: hạt vàng (0,5)
a: hạt xanh
Kiểu gen: Hạt vàng AA (0,5)
Hạt xanh aa
Sơ đồ lai: (1 điểm)
Ptc : Hạt vàng x hạt xanh
AA x aa
GP: A a
F1: KG: Aa
KH: 100% hạt vàng
F2 : F1 x F1
Hạt vàng x Hạt vàng
Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. (0,5)
ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI
Môn Sinh 9
THỜI GIAN 45 PHÚT
Câu 1: (3 điểm)
Giảm phân là gì ? Cho biết ý nghĩa của giảm phân.
Câu 2: (3 điểm)
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng,cây lá chẻ và cây lá nguyên thu được F1 toàn cây lá chẻ. Tiếp tục cho giao phấn F1 với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẽ như thế nào? Hãy lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 3: (1 điểm)
Sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST được biểu hiện điển hình ở các kỳ nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
----HẾT----
Đáp Án - thang điểm
Câu 1: (2 điểm)
- Giảm phân: Là giảm đi một nửa số lượng NST (2n), nghĩa là các tế bào con có số lượng NST (n) chỉ bằng mmotj nửa NST của tế bào mẹ.
- Ý nghĩa:
+ Duy trì được tính ổn định của bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chon giống và tiến hóa.
Câu 2:(3 điểm)
-Xác định tính trội, lặn: 0,5đ
-Qui ước gen: 0,5đ
A: lá chẻ
a:lá nguyên
-Viết kiểu gen của P:0,5đ:
AA:lá chẻ thuần chủng
aa:lá nguyên
-Sơ đồ lai: 1 đ
P: AA ( lá chẻ) x aa ( lá nguyên)
G: A a
F1: Aa ( lá chẻ)
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: (0,5đ) 3 cây lá chẻ : 1 cây lá nguyên
Câu 3: (1 điểm)
- Đóng xoắn ít kỳ đầu cực đại kỳ giữa
- Duỗi xoắn ít kỳ sau nhiều kỳ cuối hoàn toàn kỳ trung gian
Câu 4: (3 điểm
Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. (0,5đ)
* Quy ước gen: A: hạt vàng (0,5)
a: hạt xanh
Kiểu gen: Hạt vàng AA (0,5)
Hạt xanh aa
Sơ đồ lai: (1 điểm)
Ptc : Hạt vàng x hạt xanh
AA x aa
GP: A a
F1: KG: Aa
KH: 100% hạt vàng
F2 : F1 x F1
Hạt vàng x Hạt vàng
Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. (0,5)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Liêu Quoc Ton
Dung lượng: 32,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)