Đề thi chọn HSG - Hóa - 8 - Vòng 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trinh |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG - Hóa - 8 - Vòng 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ôn thi học sinh giỏi khối 8
bài số 3
Câu 1:
So sánh đường kính, khối lượng và tính chất hoá học của các nguyên tử cùng 1 nguyên tố và các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau.
So sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lầnguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon.
Câu 2:
Trong các trường hợp sau, oxi ở trạng thái nguyên tử hay phân tử: Oxi là thành phần của thuỷ ngân oxit; oxi trong thành phần của không khí; oxi tan trong nước.
Muối crom sunfat có phân tử khối là 392 và công thức là Cr2(SO4)x. Tìm hoá trị của crom. Biết nhóm SO4 có hoá trị II.
Câu 3: Tính hoá trị của các nguyên tố sau:
Sắt trong các hợp chất: FeO, Fe2O3.
Lưu huỳnh trong các hợp chất: SO2, SO3.
Clo trong các hợp chất: Cl2O.
Crom trong hợp chất: CrO, Cr2O3.
Câu 4:
Tính hoá trị của Na trong Na2O, S trong Al2S3, SnS, P2S5, biết trong các hợp chất trên, S luôn có hoá trị II.
Dựa vào hoá trị của nhóm (PO4) trong axit photphoric H3PO4 hãy tính hoá trị của Al trong AlPO4, của Fe trong Fe3(PO4)2.
Câu 5:
Oxit của 1 nguyên tố hoá trị V chứa 43,67% nguyên tố đó (về khối lượng). Xác định tên nguyên tố.
Oxit của 1 nguyên tố hoá trị III chứa 17,29% oxi (về khối lượng). Xác định tên nguyên tố.
Câu 6: Tại sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? Khả năng liên kết của nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 7: Xác định hoá trị của Mn trong cônng thức: Mn2Ox, biết phân tử khối của hợp chất là 222đvC.
Câu 8:
Tìm CTHH của hợp chất biết khi phân tích hợp chất người ta thu được kết quả sau: Hiđro chiếm 1 phần về khối lượng, oxi chiếm 8 phần về khối lượng.
Tìm CTHH của một oxit của sắt, biết phân tử khối của oxit đó là 160 và tỉ số khối lượng =
Câu 9: Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết CTHH nào là đúng, CTHH nào là sai: AlS, Al2O3, CO3, MgCl, HCl2, HSO4, FeSO4, Fe(SO4)3, CaO, S2O3, N2O3, N5O2, SO2. Hãy sửa lại các CTHH sai.
Câu 10: Một hợp chất khí Y có PTK là 58đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất.
Tìm công thức phân tử của hợp chất Y.
Hợp chất này dùng để làm gì?
bài số 3
Câu 1:
So sánh đường kính, khối lượng và tính chất hoá học của các nguyên tử cùng 1 nguyên tố và các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau.
So sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lầnguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon.
Câu 2:
Trong các trường hợp sau, oxi ở trạng thái nguyên tử hay phân tử: Oxi là thành phần của thuỷ ngân oxit; oxi trong thành phần của không khí; oxi tan trong nước.
Muối crom sunfat có phân tử khối là 392 và công thức là Cr2(SO4)x. Tìm hoá trị của crom. Biết nhóm SO4 có hoá trị II.
Câu 3: Tính hoá trị của các nguyên tố sau:
Sắt trong các hợp chất: FeO, Fe2O3.
Lưu huỳnh trong các hợp chất: SO2, SO3.
Clo trong các hợp chất: Cl2O.
Crom trong hợp chất: CrO, Cr2O3.
Câu 4:
Tính hoá trị của Na trong Na2O, S trong Al2S3, SnS, P2S5, biết trong các hợp chất trên, S luôn có hoá trị II.
Dựa vào hoá trị của nhóm (PO4) trong axit photphoric H3PO4 hãy tính hoá trị của Al trong AlPO4, của Fe trong Fe3(PO4)2.
Câu 5:
Oxit của 1 nguyên tố hoá trị V chứa 43,67% nguyên tố đó (về khối lượng). Xác định tên nguyên tố.
Oxit của 1 nguyên tố hoá trị III chứa 17,29% oxi (về khối lượng). Xác định tên nguyên tố.
Câu 6: Tại sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau? Khả năng liên kết của nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 7: Xác định hoá trị của Mn trong cônng thức: Mn2Ox, biết phân tử khối của hợp chất là 222đvC.
Câu 8:
Tìm CTHH của hợp chất biết khi phân tích hợp chất người ta thu được kết quả sau: Hiđro chiếm 1 phần về khối lượng, oxi chiếm 8 phần về khối lượng.
Tìm CTHH của một oxit của sắt, biết phân tử khối của oxit đó là 160 và tỉ số khối lượng =
Câu 9: Dựa vào hoá trị các nguyên tố, hãy cho biết CTHH nào là đúng, CTHH nào là sai: AlS, Al2O3, CO3, MgCl, HCl2, HSO4, FeSO4, Fe(SO4)3, CaO, S2O3, N2O3, N5O2, SO2. Hãy sửa lại các CTHH sai.
Câu 10: Một hợp chất khí Y có PTK là 58đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất.
Tìm công thức phân tử của hợp chất Y.
Hợp chất này dùng để làm gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trinh
Dung lượng: 27,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)