Đề thi chọn HSG cấp trường (2011- 2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Danh |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG cấp trường (2011- 2012) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tr. THCS NGUYỄN THÁI BÌNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011- 2012.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC.
Câu 1:
(4điểm)
+ Về cấu tạo:
- Cơ thể tảo đã có cấu tạo phức tạp.
-Tế bàovi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh, tảo đã có nhân hoàn chình.
- Tảo xoắn có cấu tạo nhiều tế bào, rau mơ cơ thể đã phân hóa giống cành cây.
+ Về dinh dưỡng:
- Vi khuẩn dinh dương theo phương thức dị dưỡng.
- Tảo dinh dưỡng theo phương thức tự dưỡng.
+ Về sinh sản:
- Ở tảo cqss đã chuyên hóa cao hơn.
- Tảo biến đã hình thành cqss đực và cái.
- Ở tảo đã xuất hiện hình thức sinh sản hữu tính trong khi vi khuẩn sinh sản vô tính.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 2:
(2 điểm)
- Do có những vi khuẩn cố định đạm sống trong rễ cây họ đậu.
- Khi vi khuẩn xâm nhập vào rễ, các tế bào của rễ phản ứng bằng cách tăng cường phân chia tạo nhiều tế bào mới làm hình thành những nốt sần.
- Trong quá trình này vi khuẩn sống nhờ chất hữu cơ của cây; ngược lại các hợp chất đạm do vi khuẩn chuyển hóa được sẽ cung cấp cho cây hấp thụ; đó chính là hiện tượng cộng sinh.
0,
0,
Câu 3: (3 điểm)
+ Chức năng các thành phần của tế bào:
- Màng tế bào: Có chức năng bảo vệ , là nơi xảy ra các hoạt động trao đổi chất với môi trường.
- Ti thể: Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
- Thể Goongi: Giúp cho sự bài tiết của tế bào.
- Riboxom và ARN : Có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Protein cho tế bào.
- Lưới nội chất: Tham gia vận chuyển các chất cho tế bào.
- Nhân có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 4:
(2 điểm)
- Chi trước biến thành vây song bộ xương bên trong vẫn có cấu tạo như chi trước của thú ở cạn.
- Chi sau tiêu biến hẳn nhưng trong mình vẫn còn di tích rất nhỏ của đai hông.
- Bán cầu não lớn và có nhiều nếp nhăn.
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
0,
0,
0,
0,
Câu 5:
(3 điểm)
- Bao quanh tim là một màng liên kết mỏng (xoang bao tim) có tiết dịch nhầy giúp tim khi co bóp giảm ma sát với các bộ phận gần nó.
- Tim có yếu tố thần kinh tự động, nhờ vậy có thể co bóp liên tục kể cả khi ngủ.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ đảm bảo lực co bóp lớn đưa máu vào động mạch.
- Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp đẩy và lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn.
- Van nhĩ- thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- Van bán nguyệt: Ngăn chổ lỗ vào động mạch với tâm thất. Cấu tạo của van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạch phổi.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 6: (4 điểm)
* Nhưng điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như nhau:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng theo dõi.
+ Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn.
- Ở F2: đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình).
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh.
* Những điểm khác nhau:
Qui luật phân li
Qui luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra hai loại giao tử.
- F2 có hai loại kiểu hình với tỉ lệ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011- 2012.
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC.
Câu 1:
(4điểm)
+ Về cấu tạo:
- Cơ thể tảo đã có cấu tạo phức tạp.
-Tế bàovi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh, tảo đã có nhân hoàn chình.
- Tảo xoắn có cấu tạo nhiều tế bào, rau mơ cơ thể đã phân hóa giống cành cây.
+ Về dinh dưỡng:
- Vi khuẩn dinh dương theo phương thức dị dưỡng.
- Tảo dinh dưỡng theo phương thức tự dưỡng.
+ Về sinh sản:
- Ở tảo cqss đã chuyên hóa cao hơn.
- Tảo biến đã hình thành cqss đực và cái.
- Ở tảo đã xuất hiện hình thức sinh sản hữu tính trong khi vi khuẩn sinh sản vô tính.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 2:
(2 điểm)
- Do có những vi khuẩn cố định đạm sống trong rễ cây họ đậu.
- Khi vi khuẩn xâm nhập vào rễ, các tế bào của rễ phản ứng bằng cách tăng cường phân chia tạo nhiều tế bào mới làm hình thành những nốt sần.
- Trong quá trình này vi khuẩn sống nhờ chất hữu cơ của cây; ngược lại các hợp chất đạm do vi khuẩn chuyển hóa được sẽ cung cấp cho cây hấp thụ; đó chính là hiện tượng cộng sinh.
0,
0,
Câu 3: (3 điểm)
+ Chức năng các thành phần của tế bào:
- Màng tế bào: Có chức năng bảo vệ , là nơi xảy ra các hoạt động trao đổi chất với môi trường.
- Ti thể: Cung cấp năng lượng cho hoạt động của tế bào và cơ thể.
- Thể Goongi: Giúp cho sự bài tiết của tế bào.
- Riboxom và ARN : Có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Protein cho tế bào.
- Lưới nội chất: Tham gia vận chuyển các chất cho tế bào.
- Nhân có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 4:
(2 điểm)
- Chi trước biến thành vây song bộ xương bên trong vẫn có cấu tạo như chi trước của thú ở cạn.
- Chi sau tiêu biến hẳn nhưng trong mình vẫn còn di tích rất nhỏ của đai hông.
- Bán cầu não lớn và có nhiều nếp nhăn.
- Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
0,
0,
0,
0,
Câu 5:
(3 điểm)
- Bao quanh tim là một màng liên kết mỏng (xoang bao tim) có tiết dịch nhầy giúp tim khi co bóp giảm ma sát với các bộ phận gần nó.
- Tim có yếu tố thần kinh tự động, nhờ vậy có thể co bóp liên tục kể cả khi ngủ.
- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ đảm bảo lực co bóp lớn đưa máu vào động mạch.
- Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp đẩy và lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn.
- Van nhĩ- thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
- Van bán nguyệt: Ngăn chổ lỗ vào động mạch với tâm thất. Cấu tạo của van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạch phổi.
0,
0,
0,
0,
0,
0,
Câu 6: (4 điểm)
* Nhưng điểm giống nhau:
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như nhau:
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng theo dõi.
+ Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn.
- Ở F2: đều có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình).
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh.
* Những điểm khác nhau:
Qui luật phân li
Qui luật phân li độc lập
- Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
- F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo ra hai loại giao tử.
- F2 có hai loại kiểu hình với tỉ lệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Danh
Dung lượng: 13,85KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)