Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trang | Ngày 26/04/2019 | 184

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 1
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3.
Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?
1.2 (2,0 điểm) Chọn các công thức hóa học thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F để lập thành dãy biến hóa và viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa đó:
A

6) B D  E  F CaCO3
C Biết E là canxi oxit
1.3 (1,0 điểm) Cho 11,70 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Hỏi M là nguyên tố nào?
Câu 2. (2,0 điểm) Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
(Biết MxOy + H2SO4 → Muối và nước)
Câu 3. (2,0 điểm)
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dich A và B. Biết nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B
Câu 4: (2,0 điểm)
Khử một lượng oxit sắt chưa biết H2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít hiđro (đktc).Tìm công thức của oxit sắt nói trên.

Cho: Fe = 56; Mg=24; Al=27; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; C = 12; Cu = 64;Zn=65
Ba=137,N =14; Ca = 40; Mn=55; K=39; Na=23;Pb=207



Hết./.


ĐỀ 2


Câu I:( 5đ) 1, Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau.
a. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
c. KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
d. Fe3O4 + Al ---> Al2O3 + Fe
e. FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
g. Fe2O3 + CO ---> FexOy + CO2
2. Hợp chất X có thành phần % theo khối lượng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi.
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần bao nhiêu lít oxi thì có số phân tử đúng bằng số nguyên tử có trong 20 gam hợp chất X.
Câu II:( 4 đ) 1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8 gam. Tính thành phần % về khối lượng các khí có trong hỗn hợp X.
2. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn Y. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong Y và tính khối lượng nước tạo thành?
Câu III:( 5 đ) 1. Khử hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng hết 11,2 lít khí H2 (đktc) sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Fe. Tính giá trị của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, C, S bằng V lít khí O2 (lấy dư), kết thúc phản ứng thu được 23,2 g chất rắn Fe3O4 và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lít.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong X (biết thể tích các khí đo ở đktc).
c) Tính giá trị của a, V.
Câu IV:( 3 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)