Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Lê Thị Quyên |
Ngày 26/04/2019 |
152
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THƯỜNG XUÂN
TRƯỜNG PTDTBT THCS LUẬN KHÊ
ĐỀ THI HỌC SINH CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học ; Lớp: 8
Thời gian: 120 phút
Người thực hiện: Tống Duy Việt
Câu I. (4.0 điểm):
1. Hoàn thành phương trình hóa học cho sơ đồ của các phản ứng sau và ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng (nếu có):
a) Na + H2O ---> ....... + .......
b) Fe3O4 + H2SO4(loãng) ---> ......,.. + ....... + H2O
c) FexOy + HCl ---> FeCl2y/x + H2O
d) CxHy + O2 ---> CO2 + H2O
2. Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng: Dung dịch(dd) natri clorua, dd natri hidroxit, dd axit clohidric và nước. Nêu phương pháp nhận biết các chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu II. (4.0 điểm):
1. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
b/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
2. Cho 6,9 gam Na tác dụng với dung dịch có chứa 0,1mol H2SO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và khí H2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một mẩu quỳ tím vào dung dịch D.
Câu III. (4.0 điểm):
1. Nung 500 gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy, sau một thời gian thu được 332,8 gam chất rắn B. Tính hiệu suất của phản ứng.
2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm H2, CO2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu IV. (4.0 điểm):
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
2. Trình bày cách nhận biết 4 chất rắn Na, Na2O, P2O5, MgO đựng trong 4 lọ riêng biệt.
Câu V. (4.0 điểm):
Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa 36,5 gam HCl thu được dung dịch X, giải phóng 8,96 lít khí (đktc), các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho biết: Fe = 56, Na = 23, Ca = 40, Al = 27, C = 12, O = 16 , H = 1, S = 32, N = 14, Cl = 35,5)
TRƯỜNG PTDTBT THCS LUẬN KHÊ
ĐỀ THI HỌC SINH CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học ; Lớp: 8
Thời gian: 120 phút
Người thực hiện: Tống Duy Việt
Câu I. (4.0 điểm):
1. Hoàn thành phương trình hóa học cho sơ đồ của các phản ứng sau và ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng (nếu có):
a) Na + H2O ---> ....... + .......
b) Fe3O4 + H2SO4(loãng) ---> ......,.. + ....... + H2O
c) FexOy + HCl ---> FeCl2y/x + H2O
d) CxHy + O2 ---> CO2 + H2O
2. Có các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng: Dung dịch(dd) natri clorua, dd natri hidroxit, dd axit clohidric và nước. Nêu phương pháp nhận biết các chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu II. (4.0 điểm):
1. Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
b/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
2. Cho 6,9 gam Na tác dụng với dung dịch có chứa 0,1mol H2SO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và khí H2. Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một mẩu quỳ tím vào dung dịch D.
Câu III. (4.0 điểm):
1. Nung 500 gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy, sau một thời gian thu được 332,8 gam chất rắn B. Tính hiệu suất của phản ứng.
2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm H2, CO2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu IV. (4.0 điểm):
1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
2. Trình bày cách nhận biết 4 chất rắn Na, Na2O, P2O5, MgO đựng trong 4 lọ riêng biệt.
Câu V. (4.0 điểm):
Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa 36,5 gam HCl thu được dung dịch X, giải phóng 8,96 lít khí (đktc), các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(Cho biết: Fe = 56, Na = 23, Ca = 40, Al = 27, C = 12, O = 16 , H = 1, S = 32, N = 14, Cl = 35,5)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)