Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Phạm Minh Đức | Ngày 26/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ

ĐỀ CHÍNH THỨC


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Sinh học (Phần tự luận)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 04 trang


I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mã đề: 149

Câu 1. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại Guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

 A. A = 450; T = 150; G = 450; X = 150.
B. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

 C. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.
D. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

Câu 2. Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào giao tử ở ruồi giấm. (2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực. (4) Tế bào đơn bội ở người.
(5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm. (6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớcnơ.
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?

 A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.

Câu 3. Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

 A. 2n = 26.
B. 3n = 36.
C. 2n = 16.
D. 3n = 24.

Câu 4. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến gen?

 A. Bệnh bạch tạng, bệnh có túm lông ở tai của nam giới.

 B. Bệnh câm điếc bẩm sinh, bệnh hồng hình lưỡi liềm.

 C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng khóc tiếng mèo kêu ở trẻ em.

 D. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

 A. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

 B. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

 C. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

 D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Câu 6. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

 A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.

Câu 7. Ở một loài có 4 dòng, các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau:
Dòng 1: ABCDEGHIK Dòng 2: ABHGICDEK
Dòng 3: ABHGEDCIK Dòng 4. AIGHBCDEK
Nếu từ dòng 1 đã phát sinh đột biến đảo đoạn để hình thành các dòng còn lại thì thứ tự phát sinh đột biến của các dòng nói trên là:

 A. (1) → (3) → (4) → (2).
B. (1) → (3) → (2) → (4).

 C. (1) → (2) →
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Minh Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)