Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Phạm Văn Liệt |
Ngày 17/10/2018 |
99
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG TRUNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi này gồm 01 trang)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có công thức sau: Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, CO.
1. Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ?
2. Gọi tên các oxit. Viết công thức của các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên.
Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a, Fe + Cl2 FeCl3 e, C2H6O + O2 CO2 + H2O
b, Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + H2O g, Fe3O4 + CO Fe + CO2
c, Na + H2O NaOH + H2 h, Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
d, CxHy + O2 CO2 + H2O i, FexOy + Al FeO + Al2O3
Câu 3: (2,0 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Câu 4: (2,0 điểm) Tính:
1. Số mol N2 có trong 4,48 lit N2 (đktc).
2. Thể tích O2 (đktc) của 9.1023 phân tử O2
3. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4
4. Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lit H2 và 8,96 lit SO2 (đktc).
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 40%.
2. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%.
Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: BaO, P2O5, Na2O, CuO.
Câu 7: (2,0 điểm): Cho hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,24 lit O2. Cho V2 lit hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 24g CuO nung nóng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tính tỉ lệ thể tích V1/ V2 ?
2. Nếu cho V2 lit X tác dụng vừa đủ với khí oxi thì cần dùng bao nhiêu lit oxi?
Câu 8: (2,0 điểm) Độ tan của CuSO4 ở 800C và 200C lần lượt là 87,7g và 35,5g. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 800C xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Câu 9: (2,0 điểm) Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
1, Tìm CTHH của oxit sắt
2, Tính phần trăm về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
Câu 10: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 gam chất rắn khan. Xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
(Cho biết: H=1; O=16; K=39; Cu=64; C=12; Ca=40; Fe=56; S=32; N=14; Cl=35,5; Na=23)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2017
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Oxit bazơ: Fe2O3, K2O; Oxit axit: N2O5, Mn2O7
- Tên gọi: Fe2O3 sắt (III) oxit; K2O kali oxit; N2O5 đinitơ pentaoxit Mn2O7 mangan (VII) oxit; CO cacbon oxit.
- CTHH của bazơ tương ứng: Fe(OH)3, KOH
- CTHH của axit tương ứng: HNO3; HMnO4
0,5
1,0
0,25
0,25
2
a, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b, 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi này gồm 01 trang)
Câu 1: (2,0 điểm) Cho các oxit có công thức sau: Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, CO.
1. Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit bazơ?
2. Gọi tên các oxit. Viết công thức của các axit và bazơ tương ứng với các oxit trên.
Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a, Fe + Cl2 FeCl3 e, C2H6O + O2 CO2 + H2O
b, Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + H2O g, Fe3O4 + CO Fe + CO2
c, Na + H2O NaOH + H2 h, Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2
d, CxHy + O2 CO2 + H2O i, FexOy + Al FeO + Al2O3
Câu 3: (2,0 điểm) Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Câu 4: (2,0 điểm) Tính:
1. Số mol N2 có trong 4,48 lit N2 (đktc).
2. Thể tích O2 (đktc) của 9.1023 phân tử O2
3. Số nguyên tử oxi có trong 15,2 gam FeSO4
4. Khối lượng của hỗn hợp khí X gồm: 6,72 lit H2 và 8,96 lit SO2 (đktc).
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Tính khối lượng NaCl cần thêm vào 600 gam dung dịch NaCl 20% để thu được dung dịch NaCl 40%.
2. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%.
Câu 6: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ bị mất nhãn riêng biệt sau: BaO, P2O5, Na2O, CuO.
Câu 7: (2,0 điểm): Cho hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn V1 lit hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,24 lit O2. Cho V2 lit hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 24g CuO nung nóng. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Tính tỉ lệ thể tích V1/ V2 ?
2. Nếu cho V2 lit X tác dụng vừa đủ với khí oxi thì cần dùng bao nhiêu lit oxi?
Câu 8: (2,0 điểm) Độ tan của CuSO4 ở 800C và 200C lần lượt là 87,7g và 35,5g. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 800C xuống 200C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Câu 9: (2,0 điểm) Cho 6,72 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua 13,05 gam một oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20.
1, Tìm CTHH của oxit sắt
2, Tính phần trăm về thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
Câu 10: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 33,6 gam chất rắn khan. Xác định kim loại kiềm A và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
(Cho biết: H=1; O=16; K=39; Cu=64; C=12; Ca=40; Fe=56; S=32; N=14; Cl=35,5; Na=23)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2017
Môn: Hóa học
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Oxit bazơ: Fe2O3, K2O; Oxit axit: N2O5, Mn2O7
- Tên gọi: Fe2O3 sắt (III) oxit; K2O kali oxit; N2O5 đinitơ pentaoxit Mn2O7 mangan (VII) oxit; CO cacbon oxit.
- CTHH của bazơ tương ứng: Fe(OH)3, KOH
- CTHH của axit tương ứng: HNO3; HMnO4
0,5
1,0
0,25
0,25
2
a, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
b, 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Liệt
Dung lượng: 134,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)