Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Lê Thị Thùy Trang |
Ngày 17/10/2018 |
94
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Nguyễn TRãi
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường
Năm học 2009 – 2010
Môn : Hoá học. Lớp 10
(Đề thi này có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5 điểm)
1. Lập phương trình hoá học các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. HBr + KMnO4( MnBr2+Br2 + KBr + H2O
b. Fe3O4 + H2SO4(Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O
c. As2S3 + HNO3 + H2O ( H3AsO4 + H2SO4 + NO
d. Fe + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
e. FexOy + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2. Giải thích tại sao Flo và Clo đều thuộc nhóm VIIA nhưng Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất còn Clo có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
3. Lấy ví dụ để minh họa cho nhận định sau : “Trong phản ứng oxi hóa – khử, axit có thể đóng vai trò là chất oxi hóa, chất khử, hoặc chỉ là môi trường cho phản ứng”.
Câu II. (7 điểm)
1. Có 4 bình đựng các dung dịch HCl, BaCl2, Na2CO3, K2SO4 bị mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 dung dịch trên theo yêu cầu sau :
a. Chỉ dùng thêm 1 dung dịch axit.
b. Không dùng thêm hoá chất nào khác.
2. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 loãng sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3, để cân vẫn ở vị trí thăng bằng thì cần cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng bao nhiêu gam Al. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, và dung dịch axit còn dư sau các phản ứng.
Câu III. (5 điểm)
a. Nguyên tử nguyên tố A có mức năng lượng cao nhất là 5p5. Tỉ số giữa số hạt mang điện với hạt không mang điện là 1,43243. Xác định số hiệu nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố A.
b. Nguyên tử của nguyên tố B có số nơtron kém số nơtron của A là 62. Khi cho 2,76g B tác dụng với lượng dư A thu được 18,00 gam sản phẩm (B chỉ có hóa trị 2). Hãy xác định số hiệu nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố B.
c. Cho biết vị trí của A và B trong HTTH. Chất nào là kim loại, là phi kim .
d. Cho đơn chất A tác dụng với kim loại M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 8,04 g muối. Hoà tan muối vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 14,1g kết tủa. Xác định kim loại M, khối lượng đơn chất A đã phản ứng và khối lượng kim loại M đã phản ứng. Biết nguyên tử khối trùng với số khối.
Câu IV. (3 điểm)
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho nguyên tử khối : H=1, Li=7, C=12, O=16, N=14, Ag =108, Br =80, P =31, Na=23, Al=27, Mg=24, Cu= 64, Cl=35,5, Fe=56, S=32, Ag=108, K=39, I=127, Zn=65, Ca=40, Ba=137.
................................................ Hết ...........................................
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường
Năm học 2009 – 2010
Môn : Hoá học. Lớp 10
(Đề thi này có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5 điểm)
1. Lập phương trình hoá học các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a. HBr + KMnO4( MnBr2+Br2 + KBr + H2O
b. Fe3O4 + H2SO4(Fe2(SO4)3+ SO2+ H2O
c. As2S3 + HNO3 + H2O ( H3AsO4 + H2SO4 + NO
d. Fe + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
e. FexOy + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2. Giải thích tại sao Flo và Clo đều thuộc nhóm VIIA nhưng Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất còn Clo có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
3. Lấy ví dụ để minh họa cho nhận định sau : “Trong phản ứng oxi hóa – khử, axit có thể đóng vai trò là chất oxi hóa, chất khử, hoặc chỉ là môi trường cho phản ứng”.
Câu II. (7 điểm)
1. Có 4 bình đựng các dung dịch HCl, BaCl2, Na2CO3, K2SO4 bị mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 4 dung dịch trên theo yêu cầu sau :
a. Chỉ dùng thêm 1 dung dịch axit.
b. Không dùng thêm hoá chất nào khác.
2. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 loãng sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3, để cân vẫn ở vị trí thăng bằng thì cần cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng bao nhiêu gam Al. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, và dung dịch axit còn dư sau các phản ứng.
Câu III. (5 điểm)
a. Nguyên tử nguyên tố A có mức năng lượng cao nhất là 5p5. Tỉ số giữa số hạt mang điện với hạt không mang điện là 1,43243. Xác định số hiệu nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố A.
b. Nguyên tử của nguyên tố B có số nơtron kém số nơtron của A là 62. Khi cho 2,76g B tác dụng với lượng dư A thu được 18,00 gam sản phẩm (B chỉ có hóa trị 2). Hãy xác định số hiệu nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố B.
c. Cho biết vị trí của A và B trong HTTH. Chất nào là kim loại, là phi kim .
d. Cho đơn chất A tác dụng với kim loại M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 8,04 g muối. Hoà tan muối vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 14,1g kết tủa. Xác định kim loại M, khối lượng đơn chất A đã phản ứng và khối lượng kim loại M đã phản ứng. Biết nguyên tử khối trùng với số khối.
Câu IV. (3 điểm)
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho nguyên tử khối : H=1, Li=7, C=12, O=16, N=14, Ag =108, Br =80, P =31, Na=23, Al=27, Mg=24, Cu= 64, Cl=35,5, Fe=56, S=32, Ag=108, K=39, I=127, Zn=65, Ca=40, Ba=137.
................................................ Hết ...........................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thùy Trang
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)