Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Vũ Đức Tiền |
Ngày 17/10/2018 |
80
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN
TRƯỜNG THCS NGA THẮNG
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa học 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 23 tháng 03 năm 2018
Câu 1: (3đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy + H2 → Fe + H2O
e) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
g) Fe + O2 → Fe3 O4
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 .
Câu 3: (4đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b) Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c) Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC d) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 4: (5đ)
a) Biết 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
c) Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng nitơ
đã bón cho rau.
Câu 5: (3đ)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Câu 6: (3đ). Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76%C còn lại là H.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thể tich không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí A . Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đo ở đktc.
PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG
MÔN: HÓA HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O
e) K2CO3 + 2 HCl → 2 KCl + CO2 + H2O
g) 3Fe + 2O2 → Fe3 O4
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Viết lại các công thức cho đúng.
Fe(OH)3; Al2O3; KBr; HNO3; CaSO4; NaH2PO4; Ba3(PO4)2 ; Mg(HSO3)2; SiO2 ; NH4Cl
Mỗi chất đúng 0,2điểm
3
a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e, n Theo đề ta có: p + e + n = 52 (1) p + e = n + 16 (2) Lấy (2) thế vào (1) : ( n + n + 16 = 52 ( 2n + 16 = 52 ( n = (52-16) :2 = 18 Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p = số e ( 2p = 34 ( p = e = 34 : 2 = 17 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18 b) X là nguyên tố Clo: Lớp1 có 2e Lớp 2 có 8e
TRƯỜNG THCS NGA THẮNG
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa học 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 23 tháng 03 năm 2018
Câu 1: (3đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy + H2 → Fe + H2O
e) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
g) Fe + O2 → Fe3 O4
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 .
Câu 3: (4đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a) Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b) Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c) Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC d) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 4: (5đ)
a) Biết 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
c) Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng nitơ
đã bón cho rau.
Câu 5: (3đ)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Câu 6: (3đ). Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76%C còn lại là H.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thể tich không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí A . Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đo ở đktc.
PHÒNG GD&ĐT NGA SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG
MÔN: HÓA HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O
e) K2CO3 + 2 HCl → 2 KCl + CO2 + H2O
g) 3Fe + 2O2 → Fe3 O4
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Viết lại các công thức cho đúng.
Fe(OH)3; Al2O3; KBr; HNO3; CaSO4; NaH2PO4; Ba3(PO4)2 ; Mg(HSO3)2; SiO2 ; NH4Cl
Mỗi chất đúng 0,2điểm
3
a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là p, e, n Theo đề ta có: p + e + n = 52 (1) p + e = n + 16 (2) Lấy (2) thế vào (1) : ( n + n + 16 = 52 ( 2n + 16 = 52 ( n = (52-16) :2 = 18 Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34 Mà số p = số e ( 2p = 34 ( p = e = 34 : 2 = 17 Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lượt là 17,17 và 18 b) X là nguyên tố Clo: Lớp1 có 2e Lớp 2 có 8e
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đức Tiền
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)