Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt |
Ngày 17/10/2018 |
121
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng và làm vào tờ giấy thi.
Câu 1. Những chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường:
A. K, Ca, BaO, P2O5 B. FeO, Al, CuO, BaO
C. P2O5, MgO, CO2, Na D. BaO, K2O, Na, SO2
Câu 2. Cho các kim loại Cu, Mg, Fe, Zn có cùng khối lượng tác dụng với dung dịch HCl dư. Kim loại nào phản ứng cho được nhiều khí hiđro hơn:
A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg
Câu 3. Phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D. Cả 3 vai trò trên.
Câu 4. Chất X cháy trong oxi. Đốt cháy hoàn toàn chất X rồi dẫn sản phẩm thu được vào nước vôi trong dư thu được kêt tủa trắng. X có thể là:
A. CH4 B. CO2 C. P D. C
Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm khối lượng CuO đã bị khử là:
A. 60% B. 70% C. 75% D. 80%
Câu 6: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.
Câu 7. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Chi hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Ngâm trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: Đun nóng sau đó cho khí H2 dư đi qua thì thu được 2,8 gam Fe.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu gần đúng nhất với giá trị nào sau đây:
A. 61,9% B. 48,8% C. 41,9% D. 70%
Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với S và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lượt là X2S3, YH3.
Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y là
A. XY. B. X3Y2. C. X3Y. D. X2Y3.
Câu 9: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4), CuO (5), CaO (6), Mn2O7 (7). Những chất thuộc loại oxit axit là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3),(7) D. (1),(2), (3),(4).
Câu 10: Hòa tan 2,5 g CuSO4.5H2O vào 150 gam dd CuSO4 2% thì thu được dd mới có nồng độ:
A. 4,2%. B.2,5%. C.3,1%. D. 3,02%.
Câu 11: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y có thể là khí nào sau đây?
A. C3H8 B. N2 C. O2. D. SO2
Câu 12: Cho phản ứng: Fe + HNO3 - > Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau khi cân bằng là:
A. 46. B. 48 C. 50 D. 58
Câu 13: Đặt hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử đặt lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đặt lên đĩa cân B 9.1023 phân tử CaCO3. Hỏi vị trí 2 đĩa cân như thế nào :
A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng và làm vào tờ giấy thi.
Câu 1. Những chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường:
A. K, Ca, BaO, P2O5 B. FeO, Al, CuO, BaO
C. P2O5, MgO, CO2, Na D. BaO, K2O, Na, SO2
Câu 2. Cho các kim loại Cu, Mg, Fe, Zn có cùng khối lượng tác dụng với dung dịch HCl dư. Kim loại nào phản ứng cho được nhiều khí hiđro hơn:
A. Zn B. Fe C. Cu D. Mg
Câu 3. Phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D. Cả 3 vai trò trên.
Câu 4. Chất X cháy trong oxi. Đốt cháy hoàn toàn chất X rồi dẫn sản phẩm thu được vào nước vôi trong dư thu được kêt tủa trắng. X có thể là:
A. CH4 B. CO2 C. P D. C
Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm khối lượng CuO đã bị khử là:
A. 60% B. 70% C. 75% D. 80%
Câu 6: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.
Câu 7. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Chi hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Ngâm trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: Đun nóng sau đó cho khí H2 dư đi qua thì thu được 2,8 gam Fe.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu gần đúng nhất với giá trị nào sau đây:
A. 61,9% B. 48,8% C. 41,9% D. 70%
Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với S và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lượt là X2S3, YH3.
Công thức hóa học đúng cho hợp chất của X với Y là
A. XY. B. X3Y2. C. X3Y. D. X2Y3.
Câu 9: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4), CuO (5), CaO (6), Mn2O7 (7). Những chất thuộc loại oxit axit là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3),(7) D. (1),(2), (3),(4).
Câu 10: Hòa tan 2,5 g CuSO4.5H2O vào 150 gam dd CuSO4 2% thì thu được dd mới có nồng độ:
A. 4,2%. B.2,5%. C.3,1%. D. 3,02%.
Câu 11: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y có thể là khí nào sau đây?
A. C3H8 B. N2 C. O2. D. SO2
Câu 12: Cho phản ứng: Fe + HNO3 - > Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau khi cân bằng là:
A. 46. B. 48 C. 50 D. 58
Câu 13: Đặt hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử đặt lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đặt lên đĩa cân B 9.1023 phân tử CaCO3. Hỏi vị trí 2 đĩa cân như thế nào :
A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: 203,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)