Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt |
Ngày 17/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THANH SƠN
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Hóa học 8
(Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề )
Đề thi có 03 trang
I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng hoặc ghi câu trả lời cho các câu hỏi sau vào giấy thi :
Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào ?
A. XY
C. X3Y2
B. X2Y3
D. X2Y
Câu 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt, trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy khối lượng là m (g). Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1 (g). So sánh m và m1 ?
A. m < m1
C. m = m1
B. m > m1
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. 6,051. 1026 phân tử khí H2 có khối lượng là bao nhiêu gam ?
A. 2000g
C. 2017g
B. 2005g
D. 2016g
Câu 4. Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ?
A. Al
C. Fe
B. Zn
D. Cả Al, Zn, Fe như nhau
Câu 5. Một hỗn hợp khí gồm 8,8 g CO2 và 7 g N2. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí trên với không khí ?
Câu 6. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Nitơ có trong muối ngậm nước có công thức hóa học sau: Fe(NO3)3. 6H2O ?
Câu 7. Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần dùng là bao nhiêu gam ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 8. Đốt cháy 6,2 gam phôtpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%.
Câu 9. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam ?
Câu 10. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A ?
A. FeCl2, FeCl3
C. FeCl3, HCl
B. FeCl2, FeCl3, HCl
D. FeCl2, HCl
Câu 11. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : CaO, P2O5, Al2O3.
A. Khí CO2 và quỳ tím.
C. Nước và quỳ tím.
B. Dung dịch HCl và nước
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12. Khối lượng các chất lần lượt tăng hay giảm trong các thí nghiệm sau :
Nung nóng một miếng Cu trong không khí, nung nóng một mẩu đá vôi trong không khí ?
A. Tăng, giảm.
C. Cả 2 chất đều tăng.
B. Giảm, tăng.
D. Cả 2 chất đều giảm.
Câu 13. Tìm công thức của hợp chất vô cơ có thành phần : Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là : 28%, 33%, 39% ?
Câu 14. Khi chơi bóng bay bơm khí Hiđro có thể gây nguy hiểm. Vì sao?
Câu 15. Khi lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 nung nóng hoàn toàn để điều chế khí O2 thì chất nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
A. KClO3
C. KMnO4
B. KClO3 và KMnO4
D. Bằng nhau.
Câu 16. Cho các khí : O2, N2, CO2, CH4. Nhận định nào sau đây đúng về các khí :
A. Một khí cháy, ba khí duy trì sự cháy.
B. Ba khí cháy, một khí duy trì sự cháy.
C. Một khí cháy, một khí duy trì sự cháy, hai khí không cháy ( trong đó một khí làm đục nước vôi trong).
D. Hai khí không cháy, hai khí duy trì sự cháy.
II. TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Trình bày lời giải đầy đủ cho các bài toán sau:
Câu 1 (2,0 điểm).
1
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Hóa học 8
(Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề )
Đề thi có 03 trang
I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng hoặc ghi câu trả lời cho các câu hỏi sau vào giấy thi :
Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào ?
A. XY
C. X3Y2
B. X2Y3
D. X2Y
Câu 2. Một ống nghiệm chịu nhiệt, trong đựng một ít Fe được nút kín, đem cân thấy khối lượng là m (g). Đun nóng ống nghiệm, để nguội rồi lại đem cân thấy khối lượng là m1 (g). So sánh m và m1 ?
A. m < m1
C. m = m1
B. m > m1
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. 6,051. 1026 phân tử khí H2 có khối lượng là bao nhiêu gam ?
A. 2000g
C. 2017g
B. 2005g
D. 2016g
Câu 4. Cho cùng một khối lượng 3 kim loại Al, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn ?
A. Al
C. Fe
B. Zn
D. Cả Al, Zn, Fe như nhau
Câu 5. Một hỗn hợp khí gồm 8,8 g CO2 và 7 g N2. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí trên với không khí ?
Câu 6. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Nitơ có trong muối ngậm nước có công thức hóa học sau: Fe(NO3)3. 6H2O ?
Câu 7. Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần dùng là bao nhiêu gam ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 8. Đốt cháy 6,2 gam phôtpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ? Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%.
Câu 9. Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng hết 8,96 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam ?
Câu 10. Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A ?
A. FeCl2, FeCl3
C. FeCl3, HCl
B. FeCl2, FeCl3, HCl
D. FeCl2, HCl
Câu 11. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học : CaO, P2O5, Al2O3.
A. Khí CO2 và quỳ tím.
C. Nước và quỳ tím.
B. Dung dịch HCl và nước
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12. Khối lượng các chất lần lượt tăng hay giảm trong các thí nghiệm sau :
Nung nóng một miếng Cu trong không khí, nung nóng một mẩu đá vôi trong không khí ?
A. Tăng, giảm.
C. Cả 2 chất đều tăng.
B. Giảm, tăng.
D. Cả 2 chất đều giảm.
Câu 13. Tìm công thức của hợp chất vô cơ có thành phần : Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng các nguyên tố lần lượt là : 28%, 33%, 39% ?
Câu 14. Khi chơi bóng bay bơm khí Hiđro có thể gây nguy hiểm. Vì sao?
Câu 15. Khi lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 nung nóng hoàn toàn để điều chế khí O2 thì chất nào sẽ thu được nhiều khí O2 hơn ?
A. KClO3
C. KMnO4
B. KClO3 và KMnO4
D. Bằng nhau.
Câu 16. Cho các khí : O2, N2, CO2, CH4. Nhận định nào sau đây đúng về các khí :
A. Một khí cháy, ba khí duy trì sự cháy.
B. Ba khí cháy, một khí duy trì sự cháy.
C. Một khí cháy, một khí duy trì sự cháy, hai khí không cháy ( trong đó một khí làm đục nước vôi trong).
D. Hai khí không cháy, hai khí duy trì sự cháy.
II. TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Trình bày lời giải đầy đủ cho các bài toán sau:
Câu 1 (2,0 điểm).
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: 175,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)