ĐỀ THI CHỌN HSG

Chia sẻ bởi Trần Mạnh Hùng | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CHỌN HSG thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CHÍNH THỨC DỰ THI
QUỲNH LƯU HSG TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Sinh học
( Thời gian làm bài: 150 phút, không kể phát đề)

Câu 1(2 điểm): Tế bào sinh dục có kiểu gen: AaXY, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp NST giới tính phân ly không bình thường, cặp NST thường phân ly bình thường. Hỏi có thể tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 2(1 điểm): Ở gà gen A qui định lông vằn là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen. Cho gà mái lông đen giao phối với gà trống lông vằn được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 1:1:1. Hãy viết sơ đồ lai phù hợp.
Câu 3(1 điểm): Hãy tìm các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1.
Câu 4: (1,5 điểm) Ở ruồi giấm gen A qui định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh ngắn.
Cho ruồi cánh dài và cánh ngắn giao phối với nhau được F1 có t ỷ lệ 50% ruồi cánh dài: 50% ruồi cánh ngắn. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể
có tỷ lệ 9 cánh ngắn: 7 cánh dài.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ---> F2
Câu 5(2,5 điểm): Hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân một số đợt liên tiếp cho các tế bào con. Các tế bào con sinh ra phân thành 3 nhóm: A, B, C.
Số tế bào con của nhóm C bằng số lần nguyên phân của hợp tử.
Số tế bào con của nhóm B bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
- Số tế bào con của nhóm A gấp đôi số tế bào con của nhóm B.
Tổng số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra của cả 3 nhóm là128 NST.
Xác định số lần nguyên phân của hợp tử?
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Số tế bào con của mỗi nhóm?
Giả sử tất cả các tế bào con sinh ra đều chuyển sang vùng chín giảm phân tạo giao tử.
Hãy tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho hợp tử ban đầu hoàn tất quá trình trên?
Câu 6(2 điểm): Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt trắng người ta thu được toàn bộ ruồi F1 có cánh dài, mắt đỏ. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 gồm:

Ruồi cái F2
Ruồi đực F2

181 con cánh dài, mắt đỏ
60 con cánh ngắn, mắt đỏ
90 con cánh dài, mắt đỏ
89 con cánh dài, mắt trắng
30 con cánh ng ắn, mắt đỏ
31 con cánh ngắn, mắt trắng


Cho rằng mỗi gen qui định một tính trạng. Hãy giải thích kết quả thu được ở thí nghiệm trên và viết sơ đồ lai.




Hướng dẫn chấm:
Câu 1: Các loại giao tử có thể có: (A + a)x (XY + XX+YY+O) = AXY+AXX+ AYY +AO + aXY + aXX + AYY + aO (2đ)
Câu 2: Với 1 cặp tính trạng, mà đời con cho 4 kiểu hình nên gen qui định tính trạng phải nằm trên NST giới tính X, không có gen tương ứng trên Y. (0,5đ)
Sơ đồ lai: P: XaY x XAXa
G: Xa; Y XA; Xa
F1: 1XAXa: 1 Xa Xa: XAY: XaY (0,25 đ)
KH: 1 trống lông đen: 1 trống lông vằn: 1 mái lông vằn: 1 mái lông đen. (0,25 đ)
Câu 3:
Qui luật trội hoàn toàn trong phép lai 1 cặp tính trạng.
Qui luật trội không hoàn toàn lai 1 cặp tính trạng.
Qui luật phân ly độc lập trong phép lai 2 cặp tính trạng
Qui luật liên kết gen hoàn toàn trong phép lai 2 cặp tính trạng
Qui luật di truyền liên kết với giới tính
(HS viết đ ược 4 qui luật cho điểm tối đa là 1đ)
Câu 4: P: Aa x aa
G: 1A; 1a a
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 ruồi cánh dài:1 ruồi cánh ngắn (0,5 đ)
Cho F1 giao phối: T ỷ l ệ giao t ử A = 1; tỷ lệ giao tử a = 3
Tỷ lệ KH ở F2 = (1A +3a)x(1A +3a) = 1AA: 6Aa: 9aa (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Mạnh Hùng
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)