Đề thi chọn ĐT Sinh học 9 2013-2014
Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn ĐT Sinh học 9 2013-2014 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Hãy giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
b. Hô hấp là gì? Giải thích sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào?
Câu 2. (3,0 điểm):
Viết một sơ đồ thể hiện thí nghiệm của Menden từ đó nêu nội dung quy luật phân ly. Menden đã giải thích thí nghiệm đó như thế nào?
Câu 3. (3,0 điểm):
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Hãy nêu cơ chế hình thành thể tứ bội (4n = 24) do nguyên phân không bình thường.
Câu 4. (3,0 điểm):
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ?
b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 5. (4,0 điểm):
Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt thỏi với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt thỏi, 50% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt thỏi .
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 6 (4,0 điểm).
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
----------------- Hết -----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN SINH HỌC
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Máu vận chuyển liên tục và theo một chiều trong mạch nhờ các yếu tố sau:
- Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi tim dãn ra tạo lực hút máu từ tĩnh mạch về tim.
+ Sự co dãn của tim là yếu tố quan trọng nhất của sự chuyển máu trong mạch.
- Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn tim.
- Sự thay đổi áp suất của lồng ngực khi hô hấp hỗ trợ cho lực hút và đẩy máu của tim.
- Các van tĩnh mạch có trong các tĩnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim và không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
b. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp ôxi cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Các chất khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. Bên cạnh đó màng phế nang của phổi, màng của tế bào và thành mao mạch
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : SINH HỌC
Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Hãy giải thích các yếu tố giúp sự vận chuyển máu liên tục và theo một chiều trong mạch?
b. Hô hấp là gì? Giải thích sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào?
Câu 2. (3,0 điểm):
Viết một sơ đồ thể hiện thí nghiệm của Menden từ đó nêu nội dung quy luật phân ly. Menden đã giải thích thí nghiệm đó như thế nào?
Câu 3. (3,0 điểm):
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Hãy nêu cơ chế hình thành thể tứ bội (4n = 24) do nguyên phân không bình thường.
Câu 4. (3,0 điểm):
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ?
b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 5. (4,0 điểm):
Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt thỏi với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt thỏi, 50% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt thỏi .
Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 6 (4,0 điểm).
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu?
----------------- Hết -----------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
DỰ THI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN SINH HỌC
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Máu vận chuyển liên tục và theo một chiều trong mạch nhờ các yếu tố sau:
- Sự co dãn của tim: Tim co tạo lực đẩy máu vào mạch và khi tim dãn ra tạo lực hút máu từ tĩnh mạch về tim.
+ Sự co dãn của tim là yếu tố quan trọng nhất của sự chuyển máu trong mạch.
- Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch tạo lực hỗ trợ cho sự co dãn tim.
- Sự thay đổi áp suất của lồng ngực khi hô hấp hỗ trợ cho lực hút và đẩy máu của tim.
- Các van tĩnh mạch có trong các tĩnh mạch chân giúp máu từ các mạch này di chuyển theo chiều hướng lên để về tim và không bị chảy ngược xuống do tác dụng của trọng lực.
b. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp ôxi cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Các chất khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. Bên cạnh đó màng phế nang của phổi, màng của tế bào và thành mao mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 112,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)