Đề thi CHK I Lịch sử&Địa lý 4 (2010-2011)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày 09/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi CHK I Lịch sử&Địa lý 4 (2010-2011) thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC SƠN
Họ và tên:.........................................
Lớp: 4......
Thứ .........ngày ......tháng ......năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
(Năm học 2010 - 2011)
Môn: Lịch sử & Địa lý. Thời gian: 40 phút
I. Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
A. Lịch sử:
Câu 1: Nguyên nhân hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là:
A. Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại
B. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
C. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
Câu 2: Năm vua Lý Thái Tổ rời đô ra thành Đại La là:
A. 968
B. 981
C. 1010
Câu 3: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Trần Cảnh.
Câu 4:
Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn làm vua vì:
A. Đinh Toàn lên ngói khi mới 6 tuổi.
B. Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn .
C. Loạn 12 sứ quân
B. Địa lí:
Câu 5: Người dân sống ở Hoàng Liên Sơn chủ yếu là:
A. Người Thái, H’mông, Dao
B. Người Tày, Người Thái, H’mông
C. Người Mông, Ê- đê, Ba- na
Câu 6: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước dồi dào.
C. Khí hậu lạnh quanh năm.
D. Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 8: Khí hậu ở Tây Nguyên có:
A. Bốn mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông
B. Hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
C. Hai mùa rõ rệt: Mùa hạ nóng bức, mùa đông rét.
II. Trắc nghiệm tự luận
A. Lịch sử:
Câu 2: Ai là người đã lãnh đạo quân ta trong trận chiến trên sông Bạch Đằng, chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào năm nào?
B. Địa lí:
Câu 3: Vì sao nói “ Hà Nội là trung tâm văn hoá, khoa học của nước ta”?
Câu 4: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM - THANG ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(NĂM HỌC 2010 - 2011 )
Môn:Lịch sử và Địa lí.
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) - 8 câu( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
B
C
C
B
A
A
C
B
II. Trắc nghiệm tự luận: ( 6 điểm) – 4 câu(mỗi câu 1,5 điểm)
Câu 1:
Khi đô hộ nước ta, bọn quan lại chiều đại phong kiến Phương Bắc bắt nhân dân ta phải lên rừng bắt thú quý hiếm, đẵn gỗ quý, xuống biển tìm hải sản quý cống nạp cho chúng , bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp người Hán .
Câu 2:
Ngô Quyền đã lãnh đạo quân ta trong trận chiến trên sông Bạch Đằng, chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào năm 938.
Câu 3:
Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta .Ngày nay Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước. Câu 4:
- Không đốt phá rừng .
- Không khai thác rừng bừa bãi .
- Trồng cây phủ trống đồi trọc
Họ và tên:.........................................
Lớp: 4......
Thứ .........ngày ......tháng ......năm 2010
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
(Năm học 2010 - 2011)
Môn: Lịch sử & Địa lý. Thời gian: 40 phút
I. Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
A. Lịch sử:
Câu 1: Nguyên nhân hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là:
A. Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại
B. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
C. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
Câu 2: Năm vua Lý Thái Tổ rời đô ra thành Đại La là:
A. 968
B. 981
C. 1010
Câu 3: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Trần Cảnh.
Câu 4:
Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn làm vua vì:
A. Đinh Toàn lên ngói khi mới 6 tuổi.
B. Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn .
C. Loạn 12 sứ quân
B. Địa lí:
Câu 5: Người dân sống ở Hoàng Liên Sơn chủ yếu là:
A. Người Thái, H’mông, Dao
B. Người Tày, Người Thái, H’mông
C. Người Mông, Ê- đê, Ba- na
Câu 6: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
A. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước dồi dào.
C. Khí hậu lạnh quanh năm.
D. Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 8: Khí hậu ở Tây Nguyên có:
A. Bốn mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông
B. Hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
C. Hai mùa rõ rệt: Mùa hạ nóng bức, mùa đông rét.
II. Trắc nghiệm tự luận
A. Lịch sử:
Câu 2: Ai là người đã lãnh đạo quân ta trong trận chiến trên sông Bạch Đằng, chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào năm nào?
B. Địa lí:
Câu 3: Vì sao nói “ Hà Nội là trung tâm văn hoá, khoa học của nước ta”?
Câu 4: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM - THANG ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(NĂM HỌC 2010 - 2011 )
Môn:Lịch sử và Địa lí.
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) - 8 câu( mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Đáp án
B
C
C
B
A
A
C
B
II. Trắc nghiệm tự luận: ( 6 điểm) – 4 câu(mỗi câu 1,5 điểm)
Câu 1:
Khi đô hộ nước ta, bọn quan lại chiều đại phong kiến Phương Bắc bắt nhân dân ta phải lên rừng bắt thú quý hiếm, đẵn gỗ quý, xuống biển tìm hải sản quý cống nạp cho chúng , bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp người Hán .
Câu 2:
Ngô Quyền đã lãnh đạo quân ta trong trận chiến trên sông Bạch Đằng, chiến thắng Bạch Đằng diễn ra vào năm 938.
Câu 3:
Quốc Tử Giám ở Hà Nội là trường đại học đầu tiên của nước ta .Ngày nay Hà Nội là nơi tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước. Câu 4:
- Không đốt phá rừng .
- Không khai thác rừng bừa bãi .
- Trồng cây phủ trống đồi trọc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tùng
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)