Đề thi
Chia sẻ bởi Đặng Thị Thanh Hường |
Ngày 08/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH KƠ PA KƠ LƠNG
KHỐI 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Năm học 2013-2014
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
Đọc một trong các văn bản sau:
+ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 115.
+ Văn hay chữ tốt; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 129.
+ Cánh diều tuổi thơ; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 146.
+ Kéo co; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 155.
+ Rất nhiều mặt trăng; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 163.
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài:
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8) và hoàn thành bài tập sau (câu 9):
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. Rừng cây im lặng quá, chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
C. Gió bắt đầu nổi lên.
2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A. Nhè nhẹ tỏa lên.
B. Tan dần theo hơi ấm mặt trời.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3. Gió thổi như thế nào ?
A. Ào ào.
B. Rào rào.
Hiu hiu.
4. Sắc da lưng của mấy con kỳ nhông luôn biến đổi như thế nào ?
A. Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
B. Xanh hóa tím , từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
C. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
5. Câu hỏi “ Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì?
A. Thái độ khen ngợi .
B. Sự khẳng định .
C. Yêu cầu, mong muốn.
6. Em cần hỏi như thế nào để giữ phép lịch sự khi muốn hỏi mẹ để biết vào giờ nào mẹ đi làm về?
A. Mấy giờ mẹ đi làm về?
B. Mẹ, mấy giờ đi làm về?
C. Mẹ ơi, mấy giờ mẹ đi làm về ạ?
7. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.” là:
A. phơi lưng trên gốc cây mục.
B. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
C. trên gốc cây mục.
8. Cô giáo hỏi “Em tên là gì?”, em chọn câu nào để trả lời cô?
A. Y Xinh.
B. Thưa cô, em tên là Y Xinh ạ.
C. Tên là Y Xinh.
9. Tìm danh từ, động từ trong câu: Chim hót líu lo.
Danh từ là:……………
Động từ là: …………. .
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả:
GV đọc cho HS viết bài “Cánh diều tuổi thơ”, SGK Tiếng Việt 4 - tập 1 - trang 146. Gồm đề bài và đoạn sau:
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
2. Tập làm văn:
Đề bài : Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
--------------------o0o--------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ GHI ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Mỗi đoạn văn được làm thành một phiếu. HS bốc thăm được bài nào đọc bài đó. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút.
Trả lời nội dung về đoạn đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ hai đến ba chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng
KHỐI 4
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Năm học 2013-2014
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm )
Đọc một trong các văn bản sau:
+ Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 115.
+ Văn hay chữ tốt; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 129.
+ Cánh diều tuổi thơ; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 146.
+ Kéo co; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 155.
+ Rất nhiều mặt trăng; SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 163.
2. Đọc hiểu:
Đọc thầm bài:
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8) và hoàn thành bài tập sau (câu 9):
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. Rừng cây im lặng quá, chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
C. Gió bắt đầu nổi lên.
2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A. Nhè nhẹ tỏa lên.
B. Tan dần theo hơi ấm mặt trời.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3. Gió thổi như thế nào ?
A. Ào ào.
B. Rào rào.
Hiu hiu.
4. Sắc da lưng của mấy con kỳ nhông luôn biến đổi như thế nào ?
A. Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
B. Xanh hóa tím , từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
C. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
5. Câu hỏi “ Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì?
A. Thái độ khen ngợi .
B. Sự khẳng định .
C. Yêu cầu, mong muốn.
6. Em cần hỏi như thế nào để giữ phép lịch sự khi muốn hỏi mẹ để biết vào giờ nào mẹ đi làm về?
A. Mấy giờ mẹ đi làm về?
B. Mẹ, mấy giờ đi làm về?
C. Mẹ ơi, mấy giờ mẹ đi làm về ạ?
7. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.” là:
A. phơi lưng trên gốc cây mục.
B. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
C. trên gốc cây mục.
8. Cô giáo hỏi “Em tên là gì?”, em chọn câu nào để trả lời cô?
A. Y Xinh.
B. Thưa cô, em tên là Y Xinh ạ.
C. Tên là Y Xinh.
9. Tìm danh từ, động từ trong câu: Chim hót líu lo.
Danh từ là:……………
Động từ là: …………. .
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả:
GV đọc cho HS viết bài “Cánh diều tuổi thơ”, SGK Tiếng Việt 4 - tập 1 - trang 146. Gồm đề bài và đoạn sau:
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
2. Tập làm văn:
Đề bài : Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
--------------------o0o--------------------
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ GHI ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Mỗi đoạn văn được làm thành một phiếu. HS bốc thăm được bài nào đọc bài đó. Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút.
Trả lời nội dung về đoạn đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ hai đến ba chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Thanh Hường
Dung lượng: 145,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)