đề thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Hằng |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: đề thi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thị Trấn
Đề THI HỌC KÌ II
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2010 - 2011
A. ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
1. Oxi. Không khí.
Nhận biết chất
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2: Hidrô. Nước.
Viết công thức hoá học
Nêu tính chất HH của H2O
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1,5 đ
2 câu
2,5 đ
3: Dung dịch.
Định nghĩa nồng độ %
Tính độ tan, C%
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2 câu
2 đ
4. Tổng hợp các nội dung trên.
Điều chế H2 và O2
PTHH phân loại phản ứng
Tính theo PTHH
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1,5 đ
1 câu
2 đ
3 câu
4,5 đ
Tổng
3 câu
3 câu
1 câu
1 câu
8 câu
3 đ
4 đ
1 đ
2 đ
10 đ
Đề THI HỌC KÌ II
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2010 – 2011
Câu 1: (1 đ) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần
trăm của dung dịch.
Câu 2: (1,5 đ) Nêu tính chất hoá học của nước? Mỗi tính chất viết một phương trình minh
hoạ.
Câu 3: (1 đ) Cho các chất sau : H2SO4 , KMnO4 , H2O , KClO3 , CaCO3 , HgO.
Chất nào được dùng để điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp? Viết phương trình phản
ứng.
Câu 4: (1 đ) Viết công thức hoá học của:
Canxi hidroxit.
Sắt ( III ) nitrat.
Câu 5: (1 đ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ chất rắn bị mất nhãn sau:
CaO và P2O5.
Câu 6: (1,5 đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản
ứng gì?
a. Fe2O3 + 3CO Fe + ?
b. KClO3 KCl + ?
Câu 7: (1 đ) Ởû 20oC, hoà tan 7,2g muối ăn ( NaCl)vào 20g nước thì thu được dung dịch bão
hoà.
Tính độ tan của dung dịch trên.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 8: (2 đ) Cho 6,5g kẽm vào 50 g dd HCl 7,3%.
Viết PTHH.
Tính số gam kẽm clorua tạo ra.
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí sinh ra ở trên, biết rằng oxi chiếm 1 /5 thể tích không khí ( đktc).
( H = 1 , Cl = 35,5 , Zn = 65 )
ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ HỌC 8
Năm học: 2010 – 2011
Câu 1:
. ĐN: Nồng độ phần trăm của một dung dịch là số gam chất tan có trong
100g dung dịch.
. Công thức tính nồng độ phần trăm:
Câu 2:
. Nước tác dụng với một số kim loại tạo thành bơzơ và khí hidrô
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
. Nước tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ.
CaO + H2O --> Ca(OH)2
. Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 3: Chất điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp: H2O
PTHH: 2H2O 2H2+ O2
Câu 4: a. Canxi hidroxit: Ca(OH)2
b. Sắt ( III ) nitrat: Fe(NO3)3
Câu 5: Hoà tan hai mẫu chất vào nước, sau cho quỳ tím vào lọ ngả màu xanh là
CaO, lọ ngả màu đỏ là P2O5.
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 6:
a. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ( PƯ oxi hoá - khử)
b. 2KClO3 2KCl + 3O2( PƯ phân huỷ)
Câu 7: Ởû 20oC:
Độ tan của dung dịch: S = (
Đề THI HỌC KÌ II
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2010 - 2011
A. ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
1. Oxi. Không khí.
Nhận biết chất
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2: Hidrô. Nước.
Viết công thức hoá học
Nêu tính chất HH của H2O
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1,5 đ
2 câu
2,5 đ
3: Dung dịch.
Định nghĩa nồng độ %
Tính độ tan, C%
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1 đ
2 câu
2 đ
4. Tổng hợp các nội dung trên.
Điều chế H2 và O2
PTHH phân loại phản ứng
Tính theo PTHH
Số câu
Điểm
1 câu
1 đ
1 câu
1,5 đ
1 câu
2 đ
3 câu
4,5 đ
Tổng
3 câu
3 câu
1 câu
1 câu
8 câu
3 đ
4 đ
1 đ
2 đ
10 đ
Đề THI HỌC KÌ II
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 45 phút
Năm học: 2010 – 2011
Câu 1: (1 đ) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần
trăm của dung dịch.
Câu 2: (1,5 đ) Nêu tính chất hoá học của nước? Mỗi tính chất viết một phương trình minh
hoạ.
Câu 3: (1 đ) Cho các chất sau : H2SO4 , KMnO4 , H2O , KClO3 , CaCO3 , HgO.
Chất nào được dùng để điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp? Viết phương trình phản
ứng.
Câu 4: (1 đ) Viết công thức hoá học của:
Canxi hidroxit.
Sắt ( III ) nitrat.
Câu 5: (1 đ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ chất rắn bị mất nhãn sau:
CaO và P2O5.
Câu 6: (1,5 đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết chúng thuộc loại phản
ứng gì?
a. Fe2O3 + 3CO Fe + ?
b. KClO3 KCl + ?
Câu 7: (1 đ) Ởû 20oC, hoà tan 7,2g muối ăn ( NaCl)vào 20g nước thì thu được dung dịch bão
hoà.
Tính độ tan của dung dịch trên.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 8: (2 đ) Cho 6,5g kẽm vào 50 g dd HCl 7,3%.
Viết PTHH.
Tính số gam kẽm clorua tạo ra.
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí sinh ra ở trên, biết rằng oxi chiếm 1 /5 thể tích không khí ( đktc).
( H = 1 , Cl = 35,5 , Zn = 65 )
ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ HỌC 8
Năm học: 2010 – 2011
Câu 1:
. ĐN: Nồng độ phần trăm của một dung dịch là số gam chất tan có trong
100g dung dịch.
. Công thức tính nồng độ phần trăm:
Câu 2:
. Nước tác dụng với một số kim loại tạo thành bơzơ và khí hidrô
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
. Nước tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ.
CaO + H2O --> Ca(OH)2
. Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 3: Chất điều chế oxi và hidrô trong công nghiệp: H2O
PTHH: 2H2O 2H2+ O2
Câu 4: a. Canxi hidroxit: Ca(OH)2
b. Sắt ( III ) nitrat: Fe(NO3)3
Câu 5: Hoà tan hai mẫu chất vào nước, sau cho quỳ tím vào lọ ngả màu xanh là
CaO, lọ ngả màu đỏ là P2O5.
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 6:
a. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ( PƯ oxi hoá - khử)
b. 2KClO3 2KCl + 3O2( PƯ phân huỷ)
Câu 7: Ởû 20oC:
Độ tan của dung dịch: S = (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Hằng
Dung lượng: 76,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)