De thi
Chia sẻ bởi bùi bá vĩnh |
Ngày 15/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: de thi thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Sáng tạo
Chương 1. Các thí nghiệm của Menđen.
7 tiết
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các khái niệm cơ bản về kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp, phát biểu được nội dung qui luật phân li.
- Viết được sơ đồ lai.
- Hiểu được phép lai phân tích.
Giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Vận dụng để giải các bài tập về lai 1 tính, 2 tính của Menđen.
Chương 2. Nhiễm sắc thể.
7 tiết
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST.
- Trình bày được cơ chế xác định giới tính ở người.
- Nêu được thí nghiệm và viết được sơ đồ lai về di truyền liên kết, ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Tìm được những điểm giống và khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân, giảm phân.
- Vận dụng để giải các bài tập về di truyền liên kết.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
Chương 3. AND và gen
7 tiết
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ADN.
- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN.
- Nêu được chức năng của prôtêin.
- Qua mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo
- Hiểu được thành phần hóa học, tính đặc thù, đa dạng, các bậc cấu trúc của prôtêin và vai trò của nó.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen mAR Nprôtêin tính trạng.
- Vận dụng để giải các bài tập về ADN, ARN, prôtêin.
Chương 4. Biến dị.
7 tiết
- Trình bày được khái niệm thường biến, sự khác nhau của thường biến với đột biến về khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi, trồng trọt.
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất và vai trò của đột biến gen.
- Trình bày khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc, số lượng NST.
- Vận dụng để giải thích kiểu hình do đột biến hay thường biến.
Chương 5. Di truyền học người.
5 tiết
- Nắm được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
. - Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Hiểu được di truyền học tư vấn và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Vận dụng để giải thích các trường hợp sinh đôi cùng trứng, khác trứng, bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền
Cộng
30%
30%
20%
20%
ĐỀ THI
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B.Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
C.Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D.Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chớ không truyền cho con tính trạng có sẵn
Câu 2: Ở ruồi giấm 2n = 8. Hỏi ở kì sau của giảm phân I có số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?
A) 4 B) 8 C) 16 D) 2
Câu 3: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của Menđen là gì?
Chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu.
Chọn lọc và kiểm tra độ thuần chủng của các dạng bố mẹ trước khi đem lai.
Có phương pháp nghiên cứu đúng đắn.
Sử dụng toán thống kê để xử lí kết quả.
Câu 4: Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
một NST
một NST của mỗi cặp tương đồng
hai NST
hai NST của mỗi cặp tương đồng
Câu
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Sáng tạo
Chương 1. Các thí nghiệm của Menđen.
7 tiết
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Nêu được các khái niệm cơ bản về kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp, phát biểu được nội dung qui luật phân li.
- Viết được sơ đồ lai.
- Hiểu được phép lai phân tích.
Giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Vận dụng để giải các bài tập về lai 1 tính, 2 tính của Menđen.
Chương 2. Nhiễm sắc thể.
7 tiết
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST.
- Trình bày được cơ chế xác định giới tính ở người.
- Nêu được thí nghiệm và viết được sơ đồ lai về di truyền liên kết, ý nghĩa của di truyền liên kết.
- Tìm được những điểm giống và khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST qua các kì nguyên phân, giảm phân.
- Vận dụng để giải các bài tập về di truyền liên kết.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân.
Chương 3. AND và gen
7 tiết
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ADN.
- Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
- Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN. So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN.
- Nêu được chức năng của prôtêin.
- Qua mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN để nhận biết thành phần cấu tạo
- Hiểu được thành phần hóa học, tính đặc thù, đa dạng, các bậc cấu trúc của prôtêin và vai trò của nó.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen mAR Nprôtêin tính trạng.
- Vận dụng để giải các bài tập về ADN, ARN, prôtêin.
Chương 4. Biến dị.
7 tiết
- Trình bày được khái niệm thường biến, sự khác nhau của thường biến với đột biến về khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi, trồng trọt.
- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen, tính chất và vai trò của đột biến gen.
- Trình bày khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc, số lượng NST.
- Vận dụng để giải thích kiểu hình do đột biến hay thường biến.
Chương 5. Di truyền học người.
5 tiết
- Nắm được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền một vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Nhận biết được bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.
. - Phân biệt được hai trường hợp: sinh đôi cùng trứng và khác trứng.
- Hiểu được di truyền học tư vấn và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.
- Vận dụng để giải thích các trường hợp sinh đôi cùng trứng, khác trứng, bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.
- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền
Cộng
30%
30%
20%
20%
ĐỀ THI
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B.Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
C.Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D.Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chớ không truyền cho con tính trạng có sẵn
Câu 2: Ở ruồi giấm 2n = 8. Hỏi ở kì sau của giảm phân I có số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?
A) 4 B) 8 C) 16 D) 2
Câu 3: Yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của Menđen là gì?
Chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thuận lợi trong nghiên cứu.
Chọn lọc và kiểm tra độ thuần chủng của các dạng bố mẹ trước khi đem lai.
Có phương pháp nghiên cứu đúng đắn.
Sử dụng toán thống kê để xử lí kết quả.
Câu 4: Bộ NST đơn bội chỉ chứa:
một NST
một NST của mỗi cặp tương đồng
hai NST
hai NST của mỗi cặp tương đồng
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: bùi bá vĩnh
Dung lượng: 107,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)