Đề thi
Chia sẻ bởi Đỗ Hồng Việt |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Trung sơn Đề Thi học sinh giỏi cấp Thị
Sầm sơn Năm học 2008-2009
Môn: Vật lí 9 Thời gian làm bài: 90’
Giáo viên ra đề: Đỗ Hồng Việt
đề bài
Bài 1: (4 điểm)
Hai ô tô A và B chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư hai xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ. Xe A có vận tốc 32,4 km/h, xe B có vận tốc 43,2 km/h.
Xác định vận tốc tương đối của xe B so với xe A
Sau bao lâu 2 xe cách nhau 135 km.
Bài 2: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6 ( ; R4 = 2 (
UAB = 18 v
Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A.
Bài 3: (6 điểm)
Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất, các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ như vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ?
Bài 4: (4 điểm)
Người ta nung một miếng thép khối lượng m = 1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, khối lượng của ấm là 0,5 kg làm bằng nhôm. Tính nhiệt lượng cuối cùng của hệ. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg độ. Nhôm 880 J/kg độ , thép 460 J/kg độ và hiệu suất truyền nhiệt là 80%.
Đáp án: lí 9
Bài 1:
a. Hai xe chuyển động theo 2 hướng như hình vẽ.
Chọn xe A làm mốc thì vận tốc của xe B so với xe B là vBA.
Theo hình vẽ thì ta có:
b. Thời gian để khoảng cách là 135 km
Chuyển động tương đối của 2 xe cũng là chuyển động thẳng đều. (1,0 điểm)
S = vBA . t (0,5 điểm)
Bài 2:
a. Số chỉ của vôn kế.
Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.
(0,5 điểm)
- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tương đương:
R23 = R2 + R3 = 12 (
R123 =
RAB = R123 + R4 = 6 ( (0,5 điểm)
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
(0,5 điểm)
Hiệu điện thế:
UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v (0,5 điểm)
- Cường độ qua R2 ; R3 :
- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v (0,5 điểm)
- Số chỉ của vôn kế:
uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v (0,5 điểm)
b. Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:
(0,5 điểm)
Điện trở tương đương:
Sầm sơn Năm học 2008-2009
Môn: Vật lí 9 Thời gian làm bài: 90’
Giáo viên ra đề: Đỗ Hồng Việt
đề bài
Bài 1: (4 điểm)
Hai ô tô A và B chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư hai xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ. Xe A có vận tốc 32,4 km/h, xe B có vận tốc 43,2 km/h.
Xác định vận tốc tương đối của xe B so với xe A
Sau bao lâu 2 xe cách nhau 135 km.
Bài 2: (6 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6 ( ; R4 = 2 (
UAB = 18 v
Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng qua A.
Bài 3: (6 điểm)
Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất, các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ như vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ?
Bài 4: (4 điểm)
Người ta nung một miếng thép khối lượng m = 1 kg được nung đến 5000C rồi thả vào một ấm đựng 2 kg nước ở 200C, khối lượng của ấm là 0,5 kg làm bằng nhôm. Tính nhiệt lượng cuối cùng của hệ. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg độ. Nhôm 880 J/kg độ , thép 460 J/kg độ và hiệu suất truyền nhiệt là 80%.
Đáp án: lí 9
Bài 1:
a. Hai xe chuyển động theo 2 hướng như hình vẽ.
Chọn xe A làm mốc thì vận tốc của xe B so với xe B là vBA.
Theo hình vẽ thì ta có:
b. Thời gian để khoảng cách là 135 km
Chuyển động tương đối của 2 xe cũng là chuyển động thẳng đều. (1,0 điểm)
S = vBA . t (0,5 điểm)
Bài 2:
a. Số chỉ của vôn kế.
Vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không đi qua vôn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.
(0,5 điểm)
- Số chỉ của ampe kế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tương đương:
R23 = R2 + R3 = 12 (
R123 =
RAB = R123 + R4 = 6 ( (0,5 điểm)
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
(0,5 điểm)
Hiệu điện thế:
UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v (0,5 điểm)
- Cường độ qua R2 ; R3 :
- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v (0,5 điểm)
- Số chỉ của vôn kế:
uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v (0,5 điểm)
b. Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:
(0,5 điểm)
Điện trở tương đương:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hồng Việt
Dung lượng: 492,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)