ĐỀ THI
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tú |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐÀO TẠO GÒ DẦU
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ LỢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian : 45 phút ( Không tính thời gian phát đề )
( Học sinh không phải chép đề vào giấy thi )
ĐỀ:
Câu 1: Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
Câu 2: Đơn vị ? dụng cụ dùng để đo lực là gì?
Câu 3: Viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rỏ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Câu 4 :Để xác định được khối lượng riêng của một vật cần có những dụng cụ gì? Và cách xác định như thế nào?
Câu 5: Nêu các máy cơ đơn giản ?
Câu 6: vật có trọng lượng 500N. Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 500N?
Câu 7: có khối lượng 5,2 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Câu 8:Tính lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 50cm3. Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/m3?
------------------ ------------------
MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG
VẬN DỤNG
TỔNG
Lực
C1(1đ)
C2 (1đ)
2
Khối lượng riêng -trọng lượng riêng
C3(1đ)
C4(1đ)
C8(2đ)
3
KL – trọng lượng
C7(2đ)
1
Máy cơ đơn giản
C5(1đ)
C6(1đ)
2
TỔNG
Số câu
5
2
1
8
TS điểm
5
3
2
10
%
50
30
20
100%
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:(1đ) Độ biến dạng đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
Câu 2:(1đ) Đơn vị lực là N. Dụng cụ đo lực là lực kế.
Câu 3:(1đ) D=
Trong đó :
m : khối lượng (kg)
V : thể tích (m3)
D : khối lượng riêng (kg/m3)
Câu 4:(1đ) Cân và bình chia độ hoăc bình tràn
-Dùng cân xác định khối lượng của vật (kg)
-Dùng bình chia độ hoặc bình tràn xác định thể tích vật (m3)
-Lấy khối lượng chia thể tích vật ta được khối lượng riêng của vật
Câu 5:(1đ) Các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Câu 6:(1đ) hơn 500N
Câu 7:(2đ) 5,2 = 5200kg
P= 10.m =10.5200= 52000N
Câu 8:(2đ)
d=78000N/m3
V=50cm3 =0,05m3
P= ?
lượng của chiếc dầm sắt là :
P= d.V =78000.0,05 = 3900N
Đáp số: 3900N
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ LỢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian : 45 phút ( Không tính thời gian phát đề )
( Học sinh không phải chép đề vào giấy thi )
ĐỀ:
Câu 1: Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
Câu 2: Đơn vị ? dụng cụ dùng để đo lực là gì?
Câu 3: Viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rỏ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
Câu 4 :Để xác định được khối lượng riêng của một vật cần có những dụng cụ gì? Và cách xác định như thế nào?
Câu 5: Nêu các máy cơ đơn giản ?
Câu 6: vật có trọng lượng 500N. Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo vật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 500N?
Câu 7: có khối lượng 5,2 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Câu 8:Tính lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 50cm3. Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/m3?
------------------ ------------------
MA TRẬN
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG
VẬN DỤNG
TỔNG
Lực
C1(1đ)
C2 (1đ)
2
Khối lượng riêng -trọng lượng riêng
C3(1đ)
C4(1đ)
C8(2đ)
3
KL – trọng lượng
C7(2đ)
1
Máy cơ đơn giản
C5(1đ)
C6(1đ)
2
TỔNG
Số câu
5
2
1
8
TS điểm
5
3
2
10
%
50
30
20
100%
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:(1đ) Độ biến dạng đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
Câu 2:(1đ) Đơn vị lực là N. Dụng cụ đo lực là lực kế.
Câu 3:(1đ) D=
Trong đó :
m : khối lượng (kg)
V : thể tích (m3)
D : khối lượng riêng (kg/m3)
Câu 4:(1đ) Cân và bình chia độ hoăc bình tràn
-Dùng cân xác định khối lượng của vật (kg)
-Dùng bình chia độ hoặc bình tràn xác định thể tích vật (m3)
-Lấy khối lượng chia thể tích vật ta được khối lượng riêng của vật
Câu 5:(1đ) Các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
Câu 6:(1đ) hơn 500N
Câu 7:(2đ) 5,2 = 5200kg
P= 10.m =10.5200= 52000N
Câu 8:(2đ)
d=78000N/m3
V=50cm3 =0,05m3
P= ?
lượng của chiếc dầm sắt là :
P= d.V =78000.0,05 = 3900N
Đáp số: 3900N
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tú
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)