đề thi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Bình |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề thi thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN: VẬT LÝ 6
TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 14).
b. Mục đích:
-GV:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
-HS:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ ST
1. Đo độ dài- Đo thể tích- Khối lượng
(3 tiết)
1. Trình bày được cách đo độ dài.
2.Vận dụng công thức tính thể tích vật rắn không thấm nứơc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
1đ
2
2,5đ = 25%
2. Hai lực cân bằng
(1 tiết)
3.Nêu đuợc khái niệm hai lực căn bằng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1đ
1
1đ = 10%
3. Trọng lực- Khối lượng riêng-Trọng lựong riêng.
(4tiết)
4. Nêu đuợc khái niệm trọng lực, đơn vị lực.
5.Hiểu được công thức tính trọng lượng.
6. Vận dụng công thức tính Khối lượng riêng , trọng lượng riêng, xác định chất làm vật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
2đ
1
3đ
3
6,5đ = 65%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ
40%
1
2 đ
20%
2
4đ
40%
6
10đ
100%
IV.ĐỀ
I.Lý thuyết (4 đ)
Câu 1(1đ) : Trình bày cách đo độ dài.
Câu 2(1,5đ) : Thê nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụminh hoạ.
Câu 3 (1 đ): Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực.
II.Bài tập (6đ)
Câu 4:(2đ) Một xe tải có khối lượng là 3,2 tấn thì vật này có trọng lượng tương ứng là
bao nhiêu.?
Câu 5:(1đ) Khi thả một hòn đá lọt vào chất lỏng đựng trong bình chia độ , thì chất lỏng từ
vạch 130 ml dâng lên 200ml. Tính thể tích hòn đá.
Câu 6(3đ): Một vật có thể tích là 0,03m3 và trọng lượng 810 N.
a/Tính trọng lượng riêng của vật.
b/Xác định khối lượng khối lượng riêng của vật và cho biết chất làm vật là chất gì? Biết
khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 ; Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3 ;
Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 .
V. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
I. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (1,5đ) Cách đo độ dài:
-Ước lượng chiều dài cần đo
-Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc và ghi kết quả đúng quy định
Câu 2:- Hai lực cân bằng là hai lực: cùng phương , ngược chiều , độ lớn bằng nhau. .(1đ)
- Ví dụ: Học sinh lấy ví dụ đúng .(0,5đ)
Câu 3:- Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị trọng lực là niutơn (N) .(1đ)
II.Bài tập (6đ)
Câu 4: Tóm tắt
m=3,2.1000=3200kg
P=? (0,5đ)
Giải
Trọng luợng của xe tải là:
P=10.m=3200.10=32000 N
Đáp số : P=32000 N (1,5đ)
Câu 5: Tóm tắt
V2=200ml
V1=170ml
MÔN: VẬT LÝ 6
TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 14).
b. Mục đích:
-GV:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
-HS:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ ST
1. Đo độ dài- Đo thể tích- Khối lượng
(3 tiết)
1. Trình bày được cách đo độ dài.
2.Vận dụng công thức tính thể tích vật rắn không thấm nứơc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
1đ
2
2,5đ = 25%
2. Hai lực cân bằng
(1 tiết)
3.Nêu đuợc khái niệm hai lực căn bằng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1đ
1
1đ = 10%
3. Trọng lực- Khối lượng riêng-Trọng lựong riêng.
(4tiết)
4. Nêu đuợc khái niệm trọng lực, đơn vị lực.
5.Hiểu được công thức tính trọng lượng.
6. Vận dụng công thức tính Khối lượng riêng , trọng lượng riêng, xác định chất làm vật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
2đ
1
3đ
3
6,5đ = 65%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ
40%
1
2 đ
20%
2
4đ
40%
6
10đ
100%
IV.ĐỀ
I.Lý thuyết (4 đ)
Câu 1(1đ) : Trình bày cách đo độ dài.
Câu 2(1,5đ) : Thê nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụminh hoạ.
Câu 3 (1 đ): Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực.
II.Bài tập (6đ)
Câu 4:(2đ) Một xe tải có khối lượng là 3,2 tấn thì vật này có trọng lượng tương ứng là
bao nhiêu.?
Câu 5:(1đ) Khi thả một hòn đá lọt vào chất lỏng đựng trong bình chia độ , thì chất lỏng từ
vạch 130 ml dâng lên 200ml. Tính thể tích hòn đá.
Câu 6(3đ): Một vật có thể tích là 0,03m3 và trọng lượng 810 N.
a/Tính trọng lượng riêng của vật.
b/Xác định khối lượng khối lượng riêng của vật và cho biết chất làm vật là chất gì? Biết
khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 ; Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3 ;
Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 .
V. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
I. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (1,5đ) Cách đo độ dài:
-Ước lượng chiều dài cần đo
-Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc và ghi kết quả đúng quy định
Câu 2:- Hai lực cân bằng là hai lực: cùng phương , ngược chiều , độ lớn bằng nhau. .(1đ)
- Ví dụ: Học sinh lấy ví dụ đúng .(0,5đ)
Câu 3:- Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị trọng lực là niutơn (N) .(1đ)
II.Bài tập (6đ)
Câu 4: Tóm tắt
m=3,2.1000=3200kg
P=? (0,5đ)
Giải
Trọng luợng của xe tải là:
P=10.m=3200.10=32000 N
Đáp số : P=32000 N (1,5đ)
Câu 5: Tóm tắt
V2=200ml
V1=170ml
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Bình
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 30
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)