De thi 15 phut ki I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hưởng |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: de thi 15 phut ki I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 15 phút lần 1
Học kì I (2010 – 2011)
Họ và tên học sinh:………………………………………………….Lớp:……….
Đề chính thức Đề số : 01
(Học sinh làm bài trên tờ đề này)
Phần I: Trắc nghiệm ( 7 điểm)
Câu 1: Bình chia độ nào dưới đây là thích hợp nhất trong việc đo thể tích của nước trong chai còn gần bằng 100 cm3 ?
A. Bình 150ml, có vạch chia tới 5ml
B. Bình 100ml, có vạch chia tới 5ml
C. Bình 100ml, có vạch chia tới 1ml
D. Bình 100ml, có vạch chia tới 2ml
Câu 2: Một bình chia độ có ĐCNN là 1cm3, chứa 52cm3 nước. Khi thả một hòn sỏi vào bình thì mực nước dâng lên tới vạch số 85.Thể tích của hòn sỏi là:
A. 85 cm3 B. 33 cm3
C. 52 cm3 D. 137 cm3
Câu 3:Một bàn học có chiều dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây để có thể đo chính xác nhất độ lớn chiều dài bàn học?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
Câu 4: Trên một can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít. Điều đó có nghĩa là:
A. Can chỉ đựng được tối đa 3 lít
B. ĐCNN của can là 3 lít
C. GHĐ của can là 3 lít
D. Cả 3 phương án A, B, C đều đúng
Câu 5: Đo chiều dài của SGK Vật lý lớp 6 bằng thước đo có GHĐ là 30 cm và ĐCNN là 2 mm. Kết quả nào ghi sau đây là đúng?
A. 23,8 cm B. 23,9 cm
C. 24 cm D. 24,1 cm
Câu 6: Nên dùng thước nào sau đây để đo chiều dài lớp học ?
A. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
B. Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm
C. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm
D. Thước thẳng có GHĐ 25 cm và ĐCNN 1 mm
Câu 7: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
A. 20 cm3 B. 50 cm3
C. 70 cm3 D. 30 cm3
Phần II: Tự luận ( 3 điểm)
Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít.
Số ghi trên can có ý nghĩa gì?
Phải dùng ít nhất bao nhiêu can?
Trả lời:
Học kì I (2010 – 2011)
Họ và tên học sinh:………………………………………………….Lớp:……….
Đề chính thức Đề số : 01
(Học sinh làm bài trên tờ đề này)
Phần I: Trắc nghiệm ( 7 điểm)
Câu 1: Bình chia độ nào dưới đây là thích hợp nhất trong việc đo thể tích của nước trong chai còn gần bằng 100 cm3 ?
A. Bình 150ml, có vạch chia tới 5ml
B. Bình 100ml, có vạch chia tới 5ml
C. Bình 100ml, có vạch chia tới 1ml
D. Bình 100ml, có vạch chia tới 2ml
Câu 2: Một bình chia độ có ĐCNN là 1cm3, chứa 52cm3 nước. Khi thả một hòn sỏi vào bình thì mực nước dâng lên tới vạch số 85.Thể tích của hòn sỏi là:
A. 85 cm3 B. 33 cm3
C. 52 cm3 D. 137 cm3
Câu 3:Một bàn học có chiều dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây để có thể đo chính xác nhất độ lớn chiều dài bàn học?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
Câu 4: Trên một can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít. Điều đó có nghĩa là:
A. Can chỉ đựng được tối đa 3 lít
B. ĐCNN của can là 3 lít
C. GHĐ của can là 3 lít
D. Cả 3 phương án A, B, C đều đúng
Câu 5: Đo chiều dài của SGK Vật lý lớp 6 bằng thước đo có GHĐ là 30 cm và ĐCNN là 2 mm. Kết quả nào ghi sau đây là đúng?
A. 23,8 cm B. 23,9 cm
C. 24 cm D. 24,1 cm
Câu 6: Nên dùng thước nào sau đây để đo chiều dài lớp học ?
A. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
B. Thước thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm
C. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm
D. Thước thẳng có GHĐ 25 cm và ĐCNN 1 mm
Câu 7: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
A. 20 cm3 B. 50 cm3
C. 70 cm3 D. 30 cm3
Phần II: Tự luận ( 3 điểm)
Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít.
Số ghi trên can có ý nghĩa gì?
Phải dùng ít nhất bao nhiêu can?
Trả lời:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hưởng
Dung lượng: 4,58KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)