Đề tham khảo KT 45 phut
Chia sẻ bởi Lê Văn Luận |
Ngày 16/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề tham khảo KT 45 phut thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
Họ & Tên: ……………………………………………
Lớp : 6/
KIỂM TRA 45’ (hk1) (2008-09)
Môn: Sử 6
ĐỀ 1:
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dựa vào đâu để biết lịch sử:
A. Dựa vào tư liệu truyền miệng. B. Dựa vào tư liệu hiện vật.
C. Dựa vào tư liệu chữ viết. D. Cả ý A, B, C đều đúng.
Câu 2: Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 Tr CN, cách ngày nay (2008) là bao nhiêu năm:
A. 1829 năm. B. 2187 năm. C. 2008 năm. D. 2178 năm.
Câu 3: Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông là:
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Ngoại thương. D. Thủ công nghiệp và ngoại thương.
Câu 4: Xã hội cổ đại Hi lạp- Rô ma gồm những giai cấp nào:
A. Quí tộc, nô lệ. B. Chủ nô, nô lệ.
C. Quí tộc, nông dân công xã, nô lệ. D. Chủ nô, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 5: Người Phương Đông Cổ đại làm ra lịch dựa trên cơ sở nào:
Dựa theo chu kì chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Dựa theo chu kì chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
Dựa theo sự vận động tự quay quanh trục của trái đất.
Câu 6: Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn cách đây:
A. 30- 40 vạn năm. B. 3-2 vạn năm. C. 1 vạn năm. D. 10 000- 4000 năm.
Câu 7: Người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì:
A. Vì công sản xuấtï đó đã bị hỏng.
B. Người sống không dùng công cụ của người chết.
C. Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục lao động.
D. Câu A, B đúng.
Câu 8: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì:
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau.
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau.
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau.
Là những người cùng chung tín ngưỡng sống chung với nhau.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm).
Câu 1: Thế nào là nhà nước Cổ Đại chuyên chế Phương Đông?(1,5)
Câu 2: Cho biết hai phát minh lớn làm chuyển biến trong đời sống kinh tế của xã hội Văn Lang- Âu lạc? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì?(4,5)
BÀI LÀM:
Họ & Tên: ……………………………………………
Lớp : 6/
KIỂM TRA 45’ (hk1) (2008-09)
Môn: Sử 6
ĐỀ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm ): Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 Tr CN cách cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 là bao nhiêu năm:
A.139 năm. B. 219 năm. C. 40 năm. D. 291 năm.
Câu 2: Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Tây là:
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Ngoại thương. D. Thủ công nghiệp và ngoại thương.
Câu 3: Xã hội cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào:
A. Quí tộc, nông dân công xã. B. Quí tộc, quan lại, nô lệ.
C. Quí tộc, quan lại, nông dân công xã, nô lệ. D. Chủ nô, nô lệ.
Câu 4: Chữ tượng hình là thành tựu văn hoá của:
A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. Hi Lạp. D. Rô ma.
Câu 5: Người Hi Lạp- Rô ma Cổ đại làm ra lịch dựa trên cơ sở nào:
A. Dựa theo chu kì chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
B. Dựa theo chu kì chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
C. Dựa theo sự vận động tự quay quanh trục của trái đất.
Câu 6: Sự kiện đánh dấu người tối cổ chuyển thành người tinh khôn là:
Biết sử dụng hòn đá có sẳn trong tự nhiên.
Phát hiện ra lửa và dùng lửa để nấu nướng thúc ăn.
C. Biết ghè, đẻo công cụ đá.
D. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 7: Chế độ mẫu hệ của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có đặc điểm chính:
Người phụ nữ giữ vai trò
Lớp : 6/
KIỂM TRA 45’ (hk1) (2008-09)
Môn: Sử 6
ĐỀ 1:
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dựa vào đâu để biết lịch sử:
A. Dựa vào tư liệu truyền miệng. B. Dựa vào tư liệu hiện vật.
C. Dựa vào tư liệu chữ viết. D. Cả ý A, B, C đều đúng.
Câu 2: Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 Tr CN, cách ngày nay (2008) là bao nhiêu năm:
A. 1829 năm. B. 2187 năm. C. 2008 năm. D. 2178 năm.
Câu 3: Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông là:
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Ngoại thương. D. Thủ công nghiệp và ngoại thương.
Câu 4: Xã hội cổ đại Hi lạp- Rô ma gồm những giai cấp nào:
A. Quí tộc, nô lệ. B. Chủ nô, nô lệ.
C. Quí tộc, nông dân công xã, nô lệ. D. Chủ nô, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 5: Người Phương Đông Cổ đại làm ra lịch dựa trên cơ sở nào:
Dựa theo chu kì chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Dựa theo chu kì chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
Dựa theo sự vận động tự quay quanh trục của trái đất.
Câu 6: Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn cách đây:
A. 30- 40 vạn năm. B. 3-2 vạn năm. C. 1 vạn năm. D. 10 000- 4000 năm.
Câu 7: Người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa gì:
A. Vì công sản xuấtï đó đã bị hỏng.
B. Người sống không dùng công cụ của người chết.
C. Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục lao động.
D. Câu A, B đúng.
Câu 8: Chế độ thị tộc mẫu hệ là gì:
Là những người cùng đi săn bắt sống chung với nhau.
Là những người cùng hái lượm sống chung với nhau.
Là những người cùng huyết thống sống chung với nhau.
Là những người cùng chung tín ngưỡng sống chung với nhau.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm).
Câu 1: Thế nào là nhà nước Cổ Đại chuyên chế Phương Đông?(1,5)
Câu 2: Cho biết hai phát minh lớn làm chuyển biến trong đời sống kinh tế của xã hội Văn Lang- Âu lạc? Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì?(4,5)
BÀI LÀM:
Họ & Tên: ……………………………………………
Lớp : 6/
KIỂM TRA 45’ (hk1) (2008-09)
Môn: Sử 6
ĐỀ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm ): Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Triệu Đà xâm lược nước ta năm 179 Tr CN cách cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 là bao nhiêu năm:
A.139 năm. B. 219 năm. C. 40 năm. D. 291 năm.
Câu 2: Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Tây là:
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Ngoại thương. D. Thủ công nghiệp và ngoại thương.
Câu 3: Xã hội cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào:
A. Quí tộc, nông dân công xã. B. Quí tộc, quan lại, nô lệ.
C. Quí tộc, quan lại, nông dân công xã, nô lệ. D. Chủ nô, nô lệ.
Câu 4: Chữ tượng hình là thành tựu văn hoá của:
A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. Hi Lạp. D. Rô ma.
Câu 5: Người Hi Lạp- Rô ma Cổ đại làm ra lịch dựa trên cơ sở nào:
A. Dựa theo chu kì chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
B. Dựa theo chu kì chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
C. Dựa theo sự vận động tự quay quanh trục của trái đất.
Câu 6: Sự kiện đánh dấu người tối cổ chuyển thành người tinh khôn là:
Biết sử dụng hòn đá có sẳn trong tự nhiên.
Phát hiện ra lửa và dùng lửa để nấu nướng thúc ăn.
C. Biết ghè, đẻo công cụ đá.
D. Biết trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 7: Chế độ mẫu hệ của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có đặc điểm chính:
Người phụ nữ giữ vai trò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Luận
Dung lượng: 115,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)